giao duc quoc phong (GDQP1113) Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (LSD2021) Kinh tế vi mô; Business (B104) Triết học Mác Lênin (200101) Kinh tế chính trị Mác - Lênin (306103) Chính sách thương mại quốc tế; Trending. TRS601 (601) Lịch sử Đảng CSVN (lsđ01) Lý thuyết thông tin; Tư tưởng HCM
đáp án trắc nghiệm video tập huấn và bồi dưỡng giáo viên mô đun 1 - tất cả các môn: chương trình tổng thể, toán, tiếng việt, tự nhiên xã hội, đạo đức, hoạt động trải nghiệm, âm nhạc, mỹ thuật mà hoatieu.vn gửi tới các thầy cô sau đây là tài liệu hữu ích, để các thầy cô hoàn thành chương trình tập huấn giáo viên một cách nhanh và hiệu quả …
200 cau trac nghiem ly thuyet va sa hinh. 200 câu tài liệu hỏi và đáp luật giao thông đường bộ dùng cho học viên học sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng a1. Dismiss Try Ask an Expert. Ask an Expert. 200 cau trac nghiem ly thuyet va sa hinh.
ENFJ Người chỉ dạy Những người thuộc nhóm tính cách này có sức ảnh hưởng lớn bởi vì họ thường rất lôi cuốn và có tài hùng biện. Họ chăm sóc mọi người một cách chân thành, dễ dàng truyền đạt ý tưởng và ý kiến của họ cho mọi người xung quanh. ENFP Người truyền cảm hứng/ Người dẫn dắt
46 cau trac nghiem Quang hinh. Cau 1: Trong hình 3, xy là mặt phân cách giữa hai môi trường không khí (ở trên) và nước (ở dưới). Hình nào biểu diễn không đúng sự khúc xạ của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách xy? u0001.
TTO - Bộ GD-ĐT yêu cầu đơn vị chức năng tại Thái Bình khẩn trương xác minh, xử lý nghiêm việc bé trai 11 tháng tuổi bị nhét giẻ vào miệng tại cơ sở mầm non tư thục tại phường Tiền Phong, TP Thái Bình. Theo Bộ GD-ĐT, ngay sau khi tiếp nhận thông tin về video bé trai bị "cô
m4p1.
Ngày đăng 17/11/2019, 1524 Câu 1 Sự phát triển tâm lí của trẻ em làa. Sự tăng lên hoặc giảm đi về số lượng các hiện tượng tâm Sự nâng cao khả năng của con người trong cuộc Sự thay đổi về chất lượng các hiện tượng tâm Sự tăng lên hoặc giảm về số lượng dẫn đến biến đổi về chất lượng của hiện tượng đang được phát 2 Trẻ em làa. Người lớn thu nhỏ Trẻ em là thực thể phát triển tự Trẻ em là thực thể phát triển độc Trẻ em là thực thể đang phát triển theo những quy luật riêng của 3 Yếu tố bẩm sinh, di truyền có vai tròa. Quy định sự phát triển tâm Là điều kiện vật chất của sự phát triển tâm Quy định khả năng của sự phát triển tâm Quy định chiều hướng của sự phát triển tâm 4 Hoàn cảnh sống của đứa trẻ, trước hết là hoàn cảnh gia đình làa. Là nguyên nhân của sự phát triển tâm Quyết định gián tiếp sự phát triển tâm Là tiền đề của sự phát triển tâm Là điều kiện cần thiết của sự phát triển tâm 5 Tính tích cực hoạt động và giao tiếp của mỗi người trong cuộc sống có vai trò làa. Điều kiện cần thiết của sự phát triển tâm Quyết định trực tiếp sự phát triển tâm Tiền đề của sự phát triển tâm Quy định chiều hướng của sự phát triển tâm 6 Kinh nghiệm sống của cá nhân là Tâm Lý Giáo Dục_ Chương Câu 1 Sự phát triển tâm lí trẻ em là a Sự tăng lên giảm số lượng tượng tâm lí b Sự nâng cao khả người sống c Sự thay đổi chất lượng tượng tâm lí d Sự tăng lên giảm số lượng dẫn đến biến đổi chất lượng tượng phát triển Câu 2 Trẻ em là a Người lớn thu nhỏ lại b Trẻ em thực thể phát triển tự nhiên c Trẻ em thực thể phát triển độc lập d Trẻ em thực thể phát triển theo quy luật riêng Câu 3 Yếu tố bẩm sinh, di truyền có vai trò a Quy định phát triển tâm lí b Là điều kiện vật chất phát triển tâm lí c Quy định khả phát triển tâm lí d Quy định chiều hướng phát triển tâm lí Câu 4 Hoàn cảnh sống đứa trẻ, trước hết hồn cảnh gia đình là a Là ngun nhân phát triển tâm lí b Quyết định gián tiếp phát triển tâm lí c Là tiền đề phát triển tâm lí d Là điều kiện cần thiết phát triển tâm lí Câu 5 Tính tích cực hoạt động giao tiếp người sống có vai trò là a Điều kiện cần thiết phát triển tâm lí b Quyết định trực tiếp phát triển tâm lí c Tiền đề phát triển tâm lí d Quy định chiều hướng phát triển tâm lí Câu 6 Kinh nghiệm sống cá nhân là a Kinh nghiệm chung loài b Kinh nghiệm cá thể tự tạo sống c Kinh nghiệm lịch sử - xã hội cá nhân tiếp thu hoạt động giao tiếp xã hội d Cả a, b, c Câu 7 Nội dung chủ yếu đời sống tâm lí cá nhân là a Các kinh nghiệm mang tính lồi b Các kinh nghiệm tự tạo sống cá thể c Kinh nghiệm lịchgiao sử tiếp - xãxã hộihội cá nhân tiếp thu hoạt động d Cả a, b, c Câu 8 Kinh nghiệm lịch sử - xã hội cá nhân chủ yếu hình thành đường a Di truyền từ hệ trước theo đường sinh học b Bắt chước c Hành động có tính mò mẫm theo chế thử - sai d Theo chế lĩnh hội học tập Câu 9 Sự hình thành phát triển tâm lí người diễn theo chế a Hình thành hoạt động từ bên ngồi chuyển hoạt động vào bên cá nhân cải tổ lại hình thức hoạt động b Sự tác động mơi trường bên ngồi làm biến đổi yếu tố tâm lí bên cá nhân cho phù hợp với biến đổi mơi trường bên ngồi c Sự tác động qua lại yếu tố tâm lí có bên với mơi trường bên ngồi d Hình thành yếu tố tâm lí từ bên ngồi sau chuyển vào bên chủ thể Câu 10 Nguyên nhân phát triển tâm lí trẻ là a Hoàn cảnh sống quan hệ đứa trẻ b Mơi trường sống trẻ c Hoàn cảnh xã hội đứa trẻ đời d Hồn cảnh kinh tế gia đình đứa trẻ Câu 11 Nội dung tính chất tiếp xúc người lớn với trẻ là a Yếu tố chủ đạo phát triển tâm lí b Nguyên nhân phát triển tâm lí c Khả phát triển tâm lí d Điều kiện phát triển tâm lí Câu 12 Quy luật tính khơng đồng phát triển thể ở a Sự phát triển tâm lí người b Sự phát triển thể người c Sự phát triển mặt xã hội người d Cả a, b c Câu 13 Trong trình phát triển tâm lí cá nhân, giai đoạn phát triển là a Có tính tuyệt đối b Là kết tích luỹ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cá nhân c Chỉ có ý nghĩa tương đối d Các giai đoạn phát triển tâm lí phát triển thể quy định Câu 14 Trong phát triển tâm lí cá nhân, văn hố xã hội có vai trò a Quy định trước phát triển tâm lí người b Quyết định gián tiếp phát triển tâm lí người giai đoạn đời c Quyết định phát triển tâm lí trẻ nhỏ d Chỉ ảnh hưởng phần tới phát triển tâm lí người trẻ tuổi Câu 15 Anh chị không tán thành quan niệm đây a Con người tỏ thái độ tích cực trước hồn cảnh từ tháng, năm đời b Con người tích cực hoạt động xã hội đánh giá c Tính tích cực hoạt động giúp trẻ phát triển tốt người lớn hướng dẫn chu đáo d Càng phát triển, hoạt động cá nhân có tính tự giác Câu 16 Sự phát triển tâm lí trẻ diễn ra a Phẳng lặng, khơng có khủng hoảng đột biến b Diễn nhanh chóng c Là q trình diễn nhanh chóng, khơng phẳng lặng mà có khủng hoảng đột biến d Khơng phẳng lặng, mà có khủng hoảng đột biến Câu 17 Tâm lí học lứa tuổi nghiên cứu a Đặc điểm trình phẩm chất tâm lí riêng lẻ cá nhân Sự khác biệt chúng cá nhân phạm vi lứa tuổi b Khả lứa tuổi việc lĩnh hội tri thức, phương thức hành động c Các dạng hoạt động khác cá nhân phát triển d Cả a, b c Câu 18 Tâm lí học Sư phạm nghiên cứu a Những vấn đề tâm lí học việc điều khiển q trình dạy học b Sự hình thành trình nhận thức, xác định tiêu chuẩn phát triển trí tuệ điều kiện đảm bảo cho phát triển trí tuệ có hiệu q trình dạy học c Mối quan hệ qua lại giáo viên - học sinh, học sinh học sinh d Cả a, b c Câu 19 Quan niệm ²Trẻ em người lớn thu nhỏ lại² quan điểm của a Thuyết tiền định b Thuyết cảm c Thuyết hội tụ hai yếu tố d Tâm lí học macxit Câu 20 Thuyết tiền định, thuyết cảm thuyết hội tụ hai yếu tố có sai lầm chung thừa nhận đặc điểm tâm lí người do a Tiền định bất biến b Tiềm sinh vật di truyền định c Ảnh hưởng môi trường bất biến d Cả a, b c Câu 21 Bản chất phát triển tâm lí trẻ em là a Sự tăng lên giảm số lượng tượng tâm lí b Q trình biến đổi chất tâm lí gắn liền với xuất cấu tạo tâm lí c Quá trình trẻ em lĩnh hội văn hố - xã hội lồi người, hoạt động thân đứa trẻ thơng qua vai trò trung gian người lớn d Cả b c Câu 22 Quy luật chung phát triển tâm lí trẻ em thể ở a Tính khơng đồng phát triển tâm lí b Tính tồn vẹn tâm lí c Tính mềm dẻo khả bù trừ d Cả a, b c Câu 23 Sự phát triển tâm lí trẻ em tuân theo a Quy luật sinh học b Quy luật xã hội c Quy luật sinh học quy luật xã hội d Không theo quy luật Câu 24 Yếu tố giữ vai trò chủ đạo hình thành phát triển tâm lí trẻ em là a Di truyền b Mơi trường gia đình xã hội c Giáo dục d Cả a b Câu 25 Hoạt động chủ đạo có đặc điểm a Là hoạt động lần xuất giai đoạn lứa tuổi, sau tồn suốt sống cá nhân b Là hoạt động mà chức tâm lí trẻ em cải tổ lại thành chức tâm lí c Là hoạt động chi phối hoạt động khác tiền đề làm xuất hoạt động giai đoạn lứa tuổi d Cả a, b, c Câu 26 Việc phân chia giai đoạn lứa tuổi trẻ em chủ yếu vào a Đặc điểm tâm lí lứa tuổi b Sự phát triển yếu tố thể c Hoạt động đóng vai trò chủ đạo d Tính chất quan hệ xã hội trẻ em Câu 27 Quy luật khơng đồng phát triển tâm lí trẻ em biểu hiện a Trong tồn q trình phát triển có nhiều giai đoạn giai đoạn phát triển khơng nhiều phương diện b Trong giai đoạn phát triển trẻ có phát triển không chức tâm lí c Tất trẻ em trải qua giai đoạn phát triển trẻ em phát triển không giai đoạn d Cả a, b, c Câu 28 Nội dung hoạt động giao tiếp trẻ em quy định bởi a Sự trưởng thành yếu tố thể chất b Môi trường sống trẻ c Sự tương tác phát triển hoạt động giao tiếp trẻ em với hoàn cảnh sống với người lớn d Sự tác động người lớn Câu 29 Trong trình phát triển trẻ em diễn ra a Sự bù trừ tác động lẫn chức tâm lí có b Khơng có bù trừ chức tâm lí hình thành c Sự điều chỉnh trình phát triển mềm dẻo yếu tố tâm - sinh lí chủ thể d Cả a c Câu 30 Hoạt động giao tiếp trẻ em trình phát triển diễn ra a Độc lập b Dưới định hướng, hướng dẫn kiểm soát người lớn c Quy định trưởng thành yếu tố thể chất d Quy định người lớn xã hội Chương Câu 1 Mệnh đề thể chất giai đoạn lứa tuổi học sinh THCS tuổi thiếu niên? a Tuổi dậy b Tuổi khủng hoảng, khó khăn c Tuổi chuyển tiếp từ tuổi thơ sang tuổi trưởng thành d Về bản, thiếu niên trẻ không không Câu 2 Nguyên nhân khiến thiếu niên thường mỏi mệt, chóng mặt, hoa mắt chủ yếu do a Sự phát triển mạnh thiếu cân đối hệ tuần hoàn b Sự phát dục c Sự phát triển mạnh thiếu cân đối hệ d Sự phát triển mạnh thiếu cân đối hệ xương Câu 3 Sự phát triển thể chất lứa tuổi thiếu niên giai đoạn a Phát triển chậm, theo hướng hoàn thiện yếu tố từ lứa tuổi nhi đồng b Phát triển với tốc độ nhanh, không đồng đều, không cân đối c Phát triển với tốc độ nhanh, đồng đều, cân đối d Phát triển mạnh tầm vóc thể chiều cao, cân nặng Câu 4 Sự phát dục tuổi thiếu niên, khiến em a Ngại tiếp xúc với người khác giới b Quan tâm nhiều đến người khác giới c Tâm lí mặc cảm, lo lắng thể d Quan tâm nhiều đến bạn giới tuổi Câu 5 Nguyên nhân chủ yếu khiến thiếu niên thường nói "nhát gừng", “cộc lốc” là a Muốn khẳng định tính người lớn quan hệ với người xung quanh b Muốn che đậy lóng ngóng, vụng phát triển thiếu cân đối thể gây c Do phản xạ với tín hiệu trực tiếp hình thành nhanh phản xạ với tín hiệu từ ngữ d Sự phát triển không cân đối thể làm em thấy mệt mỏi, ngại giao tiếp Câu 6 Nguyên nhân chủ yếu khiến thiếu niên thường dễ bị kích động, có cảm xúc mạnh, dễ bực tức, khùng, phản ứng mạnh mẽ với tác động bên do a Sự phát triển hệ xương mạnh hệ b Tuyến nội tiết hoạt động mạnh, ảnh hưởng tới hệ thần kinh c Sự phát triển mạnh thiếu cân đối hệ tuần hoàn, ảnh hưởng tới hệ thần kinh d Trẻ em ý thức phát triển không cân đối thể Câu 7 Hệ xương thiếu niên phát triển nào? a Có phát triển nhảy vọt chiều cao b Hệ xương phát triển không đồng đều, thiếu cân đối c Phần nối đốt sống sụn nên xương sống dễ bị biến dạng đứng ngồi không tư d Cả a, b, c Câu 8 Quá trình hoạt động thần kinh cấp cao thiếu niên có đặc điểm a Quá trình hưng phấn chiếm ưu rõ rệt so với ức chế b Phản xạ có điều kiện với tín hiệu trực tiếp thành lập nhanh phản xạ với tín hiệu từ ngữ c Khả chịu đựng kích thích mạnh, đơn điệu, kéo dài yếu, nên dễ bị ức chế, dễ bị kích động mạnh d Cả a, b, c Câu 9 Biểu hiện tượng dậy là a Tuyến sinh dục bắt đầu hoạt động b Cơ thể xuất dấu hiệu giới tính phụ nách mọc lơng, nam mọc ria mép c Nam có xuất tinh, nữ có kinh nguyệt d Cả a, b, c Câu 10 Trong giai đoạn phát dục dậy thì, đa số em thiếu niên a Thiết lập cân phát triển yếu tố tâm lí tính dục với tâm lí xã hội b Đã trưởng thành mặt tâm lí tính dục chưa phát triển mặt tâm lí xã hội c Đã trưởng thành mặt tính dục chưa trưởng thành thể, đặc biệt chưa trưởng thành mặt tâm lí xã hội d Cơ thể phát triển khơng cân đối, mang nhiều nét trẻ Câu 11 Điểm không đặc trưng cho phát triển tâm lí tuổi thiếu niên? a Sự phát triển mạnh mẽ, cân đối yếu tố thể chất tâm lí b Sự phát triển mạnh mẽ, thiếu cân đối mặt trí tuệ, cảm xúc xu hướng, đạo đức c Sự phát triển mạnh mẽ tính tích cực xã hội hướng đến chuẩn mực văn hoá - xã hội d Sự phát triển diễn khơng đều, tạo tính hai mặt "vừa trẻ vừa người lớn" Câu 12 Những đặc trưng tâm lí tuổi thiếu niên có điều kiện nào? a Sự phát triển thể hoạt động hệ thần kinh mạnh mẽ khơng cân đối b Hiện tượng dậy xảy tuổi c Sự thay đổi điều kiện xã hội hoạt động chủ đạo d Cả a, b, c Câu 13 Hoàn cảnh sống hoạt động thiếu niên thường a Không thay đổi nhiều so với lứa tuổi nhi đồng b Bao hàm yếu tố thúc đẩy kìm hãm phát triển tính người lớn em c Chỉ bao hàm yếu tố thúc đẩy tính người lớn d Chỉ bao hàm yếu tố thúc đẩy trì tính trẻ Câu 14 Những thay đổi vị trí thiếu niên gia đình có tác động thiếu niên? a Tăng cường lệ thuộc em vào cha mẹ b Thúc đẩy tính tích cực, độc lập suy nghĩ hành động c Một mặt thúc đẩy phát triển tính người lớn mặt khác lại làm kìm hãm tính người lớn em d Cả a, b, c Câu 15 Thiếu niên thích tham gia cơng tác xã hội, em a Có sức lực hiểu biết nhiều b Muốn thừa nhận người lớn, cho cơng tác xã hội người lớn c Muốn làm việc có tính chất tập thể, muốn nhiều người biết đến d Cả a, b, c Câu 16 Sự khủng hoảng phát triển tâm lí tuổi thiếu niên chủ yếu do a Bản chất, hoàn cảnh xã hội quan hệ xã hội trẻ em cải tổ lại hệ thống quan hệ trẻ em b Sự phát triển nhanh, mạnh không cân đối thể chất tâm lí c Quan niệm người lớn phát triển trẻ em d Sự phát dục Câu 17 Sự chuyển tiếp từ tính chất khơng chủ định sang tính có chủ định đặc điểm chung phát triển trí tuệ Đặc điểm thể trình nhận thức thiếu niên chỗ a Tính chất khơng chủ định giảm mạnh, tính chất chủ định tăng lên b Tính chất khơng chủ định giữ ngun, tính chủ định tăng nhanh c Tính chất có chủ định chiếm ưu so với tính khơng chủ định d Tính chất có chủ định phát triển mạnh chưa chiếm ưu thế, tính khơng chủ định khơng giảm Câu 18 Đặc điểm trí nhớ học sinh THCS là a Có tiến ghi nhớ tài liệu từ ngữ trừu tượng b Có tiến khả ghi nhớ ý nghĩa c Coi thường ghi nhớ máy móc, ghi nhớ ý nghĩa gặp khó khăn sử dụng ghi nhớ máy móc d Cả a, b, c Câu 19 Đặc điểm ý thiếu niên là a Chú ý có chủ định tăng b Tính bền vững ý thấp c Khối lượng ý tăng, khả di chuyển tốt học sinh nhỏ d Cả a, b, c Câu 20 Đặc điểm hoạt động tư thiếu niên là a Tư trừu tượng phát triển mạnh chiếm ưu b Sự phát triển tư hình tượng dừng lại, tư trừu tượng phát triển mạnh c Tư trừu tượng tư hình tượng phát triển, chất lượng tư trừu tượng không đồng học sinh d Tư trực quan - hình tượng phát triển mạnh Câu 21 Hãy đặc điểm khơng thể tính phê phán tư thiếu niên a Luôn bướng bỉnh, nghi ngờ dù khơng có b Biết lập luận giải vấn đề cách có c Không dễ tin d Chỉ tiếp thu chứng minh rõ ràng Câu 22 Nội dung "cảm giác người lớn" thiếu niên là a Mình khơng trẻ b Chưa người lớn, khơng trẻ con, sẵn sàng làm người lớn c Mình người lớn d Chưa người lớn sẵn sàng làm người lớn Câu 23 "Cảm giác làm người lớn" khiến thiếu niên quan tâm nhiều đến thân Lĩnh vực em quan tâm đến là a Những phẩm chất tâm lí cá nhân b Hình thức tác phong cử thân c Những khả thân d Cả a, b, c Câu 24 Nguyên nhân nảy sinh thiếu niên cảm giác trưởng thành a Các em nhận thấy phát triển mạnh mẽ thể sức lực b Các em nhận thấy mở rộng tri thức, kĩ năng, kĩ xảo c Các em tham gia nhiều vào sống xã hội có tính tự lập giống người lớn d Cả a, b, c Câu 25 Nguyện vọng muốn độc lập quan hệ với người lớn thiếu niên biểu chỗ a Thiếu niên bảo vệ ý kiến quan điểm b Thiếu niên chống đối lại yêu cầu người lớn mà trước em tự nguyện thực c Thiếu niên tích cực hoạt động, chấp nhận yêu cầu đạo đức phương thức hành vi giới người lớn d Cả a, b, c Câu 26 Nguyên nhân chủ yếu gây xung đột thiếu niên người lớn là a Người lớn không hiểu thiếu niên đối xử với em trẻ b Hoạt động thần kinh thiếu niên không cân c Thiếu niên ngang bướng để chứng tỏ lớn d Phản ứng tất yếu lứa tuổi khắc phục Câu 27 Cách đối xử với thiếu niên thích hợp nhất? a Người lớn cần tơn trọng tính độc lập em, để em hoàn toàn tự định vấn đề b Thiếu niên chưa thực người lớn nên cần quan tâm kiểm soát cử chỉ, hành động em c Người lớn cần có quan hệ hợp tác giúp đỡ thiếu niên sở tôn trọng, tin tưởng em d Đây lứa tuổi bướng bỉnh, cần có kiểm soát chặt chẽ biện pháp cứng rắn với em Câu 28 Phạm vi giao tiếp thiếu niên với bạn bè là a Rộng rãi bền vững b Hẹp học sinh nhỏ bền vững c Từ phạm vi rộng chưa bền vững đến hẹp bền vững, sâu sắc d Ban đầu phạm vi giao tiếp hẹp sau mở rộng dần Câu 29 Yếu tố có ý nghĩa mối quan hệ bạn bè thiếu niên? a Hình thức diện mạo bạn b Bằng tuổi học lớp c Các phẩm chất tình bạn tơn trọng, giúp đỡ nhau, trung thành d Gần nhà gia đình có quan hệ thân thiện Câu 30 Phẩm chất đạo đức thiếu niên tự nhận thức là a Phẩm chất liên quan đến hoàn thành nhiệm vụ học tập b Phẩm chất thể thái độ người khác c Phẩm chất thể thái độ thân d Cả a, b, c xuất Câu 31 Nhu cầu tự ý thức xuất do a Sự phát triển thể b Sự phát triển trí tuệ c Sự phát triển quan hệ xã hội d Cả a, b, c Câu 32 Nội dung tự ý thức thiếu niên xuất dần theo thứ tự ? a Tự ý thức hành vi phẩm chất liên quan đến tình bạn phẩm chất liên quan đến thân phẩm chất liên quan đến học tập phẩm chất thể nhiều mặt nhân cách b Tự ý thức hành vi đồng thời tự ý thức phẩm chất liên quan đến tình bạn, đến học tập, đến thân phẩm chất liên quan đến nhiều mặt nhân cách c Tự ý thức hành vi phẩm chất liên quan đến học tập phẩm chất liên quan đến người khác phẩm chất liên quan đến thân phẩm chất liên quan đến nhiều mặt nhân cách d Tự ý thức hành vi phẩm chất liên quan đến thân phẩm chất liên quan đến người khác phẩm chất liên quan đến công việc phẩm chất liên quan đến nhiều mặt nhân cách Câu 33 Lí khiến người lớn khơng thay đổi thái độ đối xử với thiếu niên là a Các em sống phụ thuộc kinh tế vào bố mẹ, đối tượng giáo dục bố mẹ b Biểu bên ngồi đặc điểm tâm lí bên em nhiều nét thể trẻ c Người lớn thương yêu có thói quen chăm sóc trẻ d Cả a, b, c Câu 34 “Con Hà nhà tơi 13 tuổi rồi, tay chân dài ngoẵng mà làm “hậu đậu” “hậu đậu” Rửa bát bát vỡ, cắt bìa đậu nát đậu”- bà mẹ than thở “Ơ, giống hệt Thu nhà tơi, học lớp với Hà đấy” Mẹ Thu hưởng ứng” Những lời phàn nàn hai bà mẹ vì a Tính cách cá nhân lứa tuổi thiếu niên b Đặc điểm hoạt động thần kinh cấp cao thiếu niên c Sự phát triển thể thiếu cân đối, hài hoà thiếu niên d Hành vi muốn chống đối người lớn Câu 35 Điểm không phản ánh rõ đặc trưng quan hệ khác giới tuổi thiếu niên? a Quan hệ khác giới tình cảm chứa đựng nhiều yếu tố tình yêu nam nữ b Quan hệ bạn khác giới quan hệ tuý mang cảm xúc xã hội, nảy sinh hoạt động giao tiếp bạn bè c Quan hệ khác giới đượm màu cảm xúc giới tính tác động yếu tố phát dục d Quan hệ khác giới mang màu sắc cảm xúc giới tính kết hợp với rung cảm xã hội nhẹ nhàng, kín đáo, bồng bột, pha chút kịch hoá Chương Câu 1 Trong xã hội ngày nay, tượng ²gia tốc phát triển² khiến cho tuổi niên a Bắt đầu kết thúc sớm trước b Bắt đầu sớm, kết thúc muộn c Bắt đầu muộn, kết thúc sớm d Bắt đầu kết thúc muộn trước Câu 2 Sự phát triển thể tuổi học sinh THPT diễn ra a Tương đối êm ả cân đối b Nhanh, mạnh có nhiều biến động c Mạnh mẽ không cân đối d Mạnh mẽ cân đối Câu 3 Đặc trưng nội dung phát triển tuổi học sinh THPT quy định chủ yếu yếu tố a Độ tuổi sinh học b Sự phát triển thể c Điều kiện xã hội mà trẻ em sống hoạt động d Đặc trưng hoạt động học tập, họat động xã hội giao tiếp học sinh điều kiện xã hội định Câu 4 Điều không với phát triển thể chất lứa tuổi học sinh THPT? a Đa số em thời kì phát dục thời kì dậy thì b Đa số có thể phát triển cân đối, khoẻ, đẹp thể người lớn c Sự phát triển hệ thần kinh gần tương đương với hệ thần kinh người trưởng thành d Chiều cao cân nặng phát triển có chiều hướng chững lại Câu 5 Điểm khơng thể tính hai mặt điều kiện xã hội phát triển tâm lí tuổi học sinh THPT? a Trong gia đình em có nhiều vai trò trách nhiệm người lớn, em bị phụ thuộc vào kinh tế gia đình b Trong xã hội, em có quyền cơng dân hoạt động chủ đạo em hoạt động học tập c Thái độ ứng xử người lớn vừa khuyến khích xu hướng người lớn em, vừa yêu cầu em tuân theo yêu cầu cha mẹ, giáo viên d Thể chất em phát triển với tốc độ nhịp độ nhanh dần đến cân đối, hài hoà Câu 6 Điểm khơng với việc mở rộng vai trò người lớn tuổi đầu niên? a Trong gia đình, em có nhiều quyền lợi trách nhiệm người lớn b Ngồi xã hội, em có quyền cơng dân c Trong nhà trường ngồi xã hội, thái độ người lớn thể tính chất hai mặt em tuổi đầu niên vừa đòi hỏi em tính độc lập, ý thức trách nhiệm, vừa đòi hỏi em phải thích ứng với yêu cầu người lớn d Cơ thể em trưởng thành, cân đối khoẻ mạnh làm nhiều việc người lớn Câu 7 Trong quan hệ với tuổi đầu niên, người lớn thường a Yêu cầu em tính độc lập ý thức trách nhiệm b Đòi hỏi em phục tùng yêu cầu đề c Một mặt đòi hỏi em phục tùng yêu cầu mình, mặt khác lại mong muốn em tính độc lập, tự giác ý thức trách nhiệm d Mong muốn em có cách cư xử khả thực công việc người lớn Câu 8 Trong mối quan hệ xã hội, vị trí học sinh THPT thường có tính chất a Hoàn toàn ổn định b Xác định c Không xác định d Tương đối ổn định Câu 9 Thái độ học tập học sinh THPT thúc đẩy trước hết bởi a Động thực tiễn động nhận thức b Động thực tiễn, động nhận thức ý nghĩa xã hội môn học c Động nhận thức ý nghĩa xã hội môn học d Động quan hệ xã hội Câu 10 Hứng thú học tập môn học học sinh THPT thường gắn liền với a Tính chất môn học b Phương pháp giảng dạy giáo viên môn c Kết học tập môn học d Khuynh hướng nghề nghiệp mà em lựa chọn Câu11 Điểm đặc trưng nhận thức học sinh THPT là a Chuyển từ tính khơng chủ định sang có chủ định b Tính có chủ định phát triển mạnh, chiếm ưu c Cả tính có chủ định tính khơng chủ định phát triển d Tính khơng chủ định phát triển mạnh chiếm ưu Câu 12 Loại tư phát triển mạnh lứa tuổi học sinh THPT? a Trực quan hình ảnh b Trực quan hành động c Trừu tượng, lí luận d Cả a, b,c Câu 13 Điểm không phản ánh đặc điểm tư tuổi học sinh THPT? a Tính phê phán tư phát triển mạnh b Tính độc lập tư phát triển c Tính trực quan tư phát triển d Tính chặt chẽ quán phát triển Câu 14 Đặc điểm bật trí nhớ lứa tuổi học sinh THPT là a Ghi nhớ có chủ định phát triển mạnh, chưa hoàn toàn chiếm ưu b Các em chưa biết vận dụng biện pháp ghi nhớ lơgíc c Ghi nhớ chủ định giữ vai trò chủ đạo, em tạo tâm phân hoá ghi nhớ d Cả a, b Câu15 Tính lựa chọn ý lứa tuổi học sinh THPT định bởi a Thái độ lựa chọn môn học em b Tính hấp dẫn mơn học c Thái độ em giáo viên giảng dạy môn d Cả a, b, c Câu 16 Ở lứa tuổi học sinh THPT, em có khả vừa nghe giảng, vừa ghi chép, đồng thời theo dõi câu trả lời bạn học Điều chứng tỏ phát triển hoàn thiện khả năng a Tri giác b Ghi nhớ hình tượng cụ thể ghi nhớ ý nghĩa c Di chuyển phân phối ý d Tư trực quan hành động tư ngôn ngữ Câu 17 Những môn học hấp dẫn học sinh THPT mơn học a Đòi hỏi em tư tích cực, độc lập b Có nội dung cụ thể, khơng đòi hỏi nhiều khả tư trừu tượng c Có ý nghĩa xã hội cao d Mới lạ em tiếp xúc lần đầu Câu 18 Điểm không phù hợp với đặc điểm tự ý thức tuổi học sinh THPT a Học sinh THPT bắt đầu tri giác đặc điểm thể thân b Hình ảnh thể thành tố quan trọng tự ý thức tuổi học sinh THPT c Tuổi học sinh THPT có nhu cầu tìm hiểu đánh giá đặc điểm tâm lí theo quan điểm mục đích hoài bão sống thân d Tự ý thức tuổi học sinh THPT xuất phát từ yêu cầu sống hoạt động thân tập thể Câu 19 Nguyên nhân khiến học sinh THPT quan tâm đến diện mạo, hình thức bề ngồi thân là a Sự biến đổi mạnh mẽ mặt thể lứa tuổi b Sự thúc đẩy nhu cầu trở thành người lớn c Hình ảnh thân thể thành tố quan trọng tự ý thức lứa tuổi d Cả a, b, c Câu 20 Tự ý thức niên học sinh xuất phát từ a Yêu cầu sống hoạt động b Sự biến đổi phát triển mạnh mẽ thể c Mong muốn thay đổi kiểu quan hệ với người lớn em d Cả a, b, c Câu 21 Trong tự ý thức mình, học sinh THPT thường coi trọng hơn a Những hình thức bề ngồi thân b Những phẩm chất nhân cách lực cá nhân c Hành vi, cử thân d Cả a, c Câu 22 Trong sổ Liên dày cộp lên câu danh ngôn nhà hiền triết Khơng hiểu Liên thích chép câu danh ngôn suy nghĩ lâu chúng Tối, ngồi vào bàn học, Liên tự hỏi 18 tuổi ư? Mình làm gì nhỉ? Không, trước hết phải học thật tốt đã, tính đến việc khác Việc làm suy nghĩ Liên phản ánh đặc trưng tâm lí tuổi đầu niên? a Tuổi giàu chất lãng mạn b Tuổi phát triển mạnh mẽ tự ý thức, tự tu dưỡng cá nhân c Tuổi phát triển tư trừu tượng d Tuổi đầy hoài bão, ước mơ Câu 23 Ở lứa tuổi học sinh THPT a Quan hệ với người lớn chiếm ưu so với bạn tuổi b Quan hệ bạn tuổi chiếm vị trí lớn quan hệ với người lớn c Quan hệ với bạn tuổi quan hệ với người lớn có vị trí ngang d Quan hệ với bạn tuổi có khuynh hướng thu hẹp phạm vi, ảnh hưởng tuổi đầu niên lại sâu sắc quan hệ với người lớn Câu 24 Thanh niên học sinh thường chịu ảnh hưởng nhiều từ phía quan hệ nào? a Với bạn tuổi b Với người lớn c Cả người lớn bạn tuổi ảnh hưởng d Bạn bè tuổi, người lớn ảnh hưởng nhiều tuỳ theo lĩnh vực quan hệ Câu 25 Sự xuất nhiều nhóm pha trộn bên cạnh nhóm lứa tuổi đầu niên dấu hiệu chứng tỏ a Sự tích cực hố rõ rệt quan hệ bạn khác giới lứa tuổi b Sự phức tạp hoá nhu cầu giao tiếp lứa tuổi c Sự đa dạng hoá nhu cầu hoạt động lứa tuổi d Sự lí tưởng hố tình bạn em lứa tuổi Câu 26 Điểm khơng phù hợp với tình bạn lứa tuổi học sinh THPT? a Rất sâu sắc yêu cầu cao tình bạn b Nhu cầu cao bạn tâm tình c Tình bạn bền vững d Tình bạn thiết lập lĩnh vực hoạt động học tập Câu 27 Tình yêu nam nữ tuổi học sinh THPT thường a Mang đậm màu sắc tính dục b Mang tính hồn nhiên c Tương đối bền vững d Rất lãng mạn Câu 28 Trong lĩnh vực chọn nghề, với đa số học sinh THPT a Chưa thực có nhu cầu lựa chọn nghề nghiệp cho tương lai b Nhu cầu lựa chọn nghề trở lên cấp thiết, lớp cuối cấp c Ít quan tâm, suy nghĩ, trăn trở việc định lựa chọn nghề trường học nghề sau tốt nghiệp THPT d Chọn nghề trường học nghề thường đắn, phù hợp với thân xã hội Câu 29 Điểm không phù hợp việc giáo dục người lớn tuổi học sinh THPT? a Thiết lập quan hệ bình đẳng, tôn trọng tin cậy em b Quan tâm dẫn giám sát thường xuyên, trực tiếp hoạt động quan hệ em lĩnh vực c Trợ giúp em theo hướng tăng dần tính tự định em họat động quan hệ d Thường xuyên ý đến tính hai mặt phát triển lứa tuổi định giáo dục Câu 30 Điểm không với đặc điểm tâm lí tuổi đầu niên nay? a Quan hệ bạn bè chiếm vị trí thứ yếu so với quan hệ với người lớn hay với trẻ em nhỏ tuổi b Nhu cầu kết bạn tuổi đầu niên cao tình bạn bền vững c Nhu cầu lựa chọn nghề nghiệp dần trở thành vấn đề cấp thiết đời sống em d Hình ảnh thân thể thành tố quan trọng tự ý thức em Chương Câu 1 Đối tượng hoạt động dạy là a Sự phát triển trí tuệ học sinh b Tri thức kĩ năng, kĩ xảo tương ứng với c Sự phát triển nhân cách học sinh d Quá trình dạy học Câu 2 Tiến hành hoạt động dạy, người thầy có nhiệm vụ a Sáng tạo tri thức b Tái tạo lại tri thức, văn hoá xã hội cho thân c Tổ chức, điều khiển trình tái tạo lại tri thức, văn hoá xã hội học sinh d Cả a, b c Câu 3 Muốn tổ chức thành cơng q trình tái tạo văn hoá xã hội người học, người dạy cần a Tạo tính tích cực hoạt động học học sinh b Biết cách truyền đạt có hiệu học sinh c Tạo tính tích cực hoạt động dạy d Biết cách chế biến tài liệu học tập cho phù hợp với đặc điểm nhận thức học sinh Câu 4 Để tạo tính tích cực hoạt động học tập học sinh, giáo viên cần a Biết cách cụ thể hoá, đơn giản hoá nội dung học tập b Làm cho học sinh vừa có ý thức đối tượng cần chiếm lĩnh, vừa biết cách chiếm lĩnh đối tượng c Thực chặt chẽ quy định, nội quy dạy học nhà trường d Cả a, b c Câu 5 Việc nắm tri thức, kĩ năng, kĩ xảo thông qua thực hoạt động sống hàng ngày, gọi là a Hoạt động học b Hoạt động tự học c Học kĩ d Học ngẫu nhiên Câu 6 Hoạt động lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo theo mục đích tự giác, gọi là a Học ngẫu nhiên b Học không chủ định c Hoạt động học d Học kinh nghiệm Câu 7 Đối tượng hoạt động học a Tri thức khoa học b Tri thức kĩ năng, kĩ xảo tương ứng với c Sự tiếp thu tri thức d Quá trình nhận thức Câu 8 Hoạt động học hướng vào làm thay đổi a Chủ thể hoạt động b Khách thể hoạt động c Đối tượng hoạt động d Động hoạt động Câu 9 Trong hoạt động học, việc tiếp thu tri thức thân hoạt động học tiến hành a Độc lập với việc tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo b Đồng thời với việc tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo c Trước tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo d Sau tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo Câu 10 Nếu hoạt động học tập học sinh thúc đẩy động quan hệ xã hội thì a Học sinh thường khơng say sưa, khơng có khát vọng học tập b Học sinh say sưa học tập hấp dẫn thân tri thức c Học sinh say sưa học tập, say sưa thường hấp dẫn, lôi “cái khác” nằm ngồi mục đích trực tiếp việc học d Học sinh say sưa học bị hấp dẫn tiến trình kết học tập Câu 11 Mục đích hành động học tập là a Các khái niệm mơn học b Các q trình nhận thức c Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo d Biến đổi chủ thể hoạt động Câu 12 Mục đích học tập bắt đầu hình thành a Trước học sinh thực hành động học b Sau học sinh thực xong hành động học c Khi học sinh bắt đầu có ý thức việc học d Khi học sinh bắt đầu thực hành động học Câu 13 Trong hình thức “mã hố”, lơgíc khái niệm tồn ở a Vật thật b Trong tâm lí cá thể c Một vật liệu khác thay vật thật d Cả a, b c Câu 14 Để hình thành khái niệm lí luận cho học sinh dạy học, ta cần hình thành em thao tác tư nào? a Phân tích, so sánh, tổng hợp, trừu tượng hoá, khái quát hoá b Phân tích, trừu tượng hố, khái qt hố c Phân tích, mơ hình hố, cụ thể hố d Trừu tượng hố, khái qt hố, cụ thể hố Câu 15 Loại mơ hình học tập có tính trực quan cao là a Mơ hình gần giống vật thật b Mơ hình tượng trưng c Mơ hình mã hố d Tính trực quan loại mơ hình tương đương Câu 16 Hành động giúp học sinh diễn đạt lơgíc tổng qt khái niệm hình thức trực quan hành động a Phân tích b Mơ hình hố c Cụ thể hố d Cả a,b,c Câu 17 Khái niệm đối tượng thực khách quan là a Hình ảnh tâm lí đối tượng b Hệ thống dấu hiệu khái quát chất đối tượng c Bản thân đối tượng d Năng lực thực tiễn người kết tinh lại “gửi vào” đối tượng Câu 18 Khái niệm đối tượng có nguồn gốc trong a Tâm lí, tinh thần người b Tên gọi đối tượng c Bản thân đối tượng d Định nghĩa khái niệm Câu 19 Quá trình hình thành khái niệm cho học sinh dạy học q trình a Chuyển hố khái niệm từ đầu giáo viên sang đầu học sinh b Giáo viên mô tả, giảng giải để học sinh nắm định nghĩa, khái niệm c Giáo viên tổ chức, điều khiển hoạt động học học sinh nhằm giúp em tái tạo lại lực thực tiễn loài người gửi gắm giới đối tượng cho thân d Giáo viên hệ thống hoá kinh nghiệm vốn có thân học sinh để hình thành em khái niệm khoa học Câu 20 Theo quan điểm Sư phạm, cách tốt để làm nảy sinh nhu cầu nhận thức học sinh là a Tạo tình sư phạm b Khen thưởng, khích lệ c Kỉ luật, trừng phạt d Cả a, b c Câu 21 Sự phát triển trí tuệ biểu thay đổi về a Số lượng tri thức b Cấu trúc tri thức phản ánh hoạt động nhận thức c Phương thức phản ánh tri thức d Cả b c Câu 22 Chỉ sau hai lần giải tập loại, học sinh nắm cách giải tổng quát loại tập Điều chứng tỏ phát triển cao phẩm chất trí tuệ nào? a Tốc độ định hướng trí tuệ b Tốc độ khái qt hố c Tính tiết kiệm tư d Tính mềm dẻo trí tuệ Câu 23 Dạy học là a Một trình truyền đạt tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cho học sinh b Một trình tổ chức, điều khiển hoạt động học học sinh nhằm giúp em lĩnh hội văn hố - xã hội c Một q trình nêu vấn đề để học sinh giải quyết, thông qua học sinh lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo d Một trình tác động qua lại giáo viên với học sinh, nhằm làm cho học sinh lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo Câu 24 Học ngẫu nhiên sống thường ngày là a Học khơng có mục đích, khơng có chương trình, nội dung xác định b Học thường kèm theo hoạt động khác, mà lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo khơng phải mục đích hoạt động c Học mà kiến thức nắm không hệ thống d Cả a, b, c Câu 25 Hoạt động học là a Hoạt động theo phương thức nhà trường b Hoạt động điều khiển mục đích tự giác lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo phương thức hành vi định c Hoạt động điều khiển giáo viên để lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo hình thức hành vi định d Cả a, b, c Câu 26 Đối tượng hoạt động dạy là a Những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo b Hoạt động học học sinh c Sự phát triển trí tuệ nhân cách học sinh d Nền văn hóa - xã hội Câu 27 Đối tượng hoạt động học là a Những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo nhân loại b Nền văn hoá - xã hội c Sự phát triển trí tuệ nhân cách thân d Những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo tiếp thu q trình học tập Câu 28 Mục đích hoạt động dạy là a Hình thành tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cho học sinh b Làm cho học sinh chiếm lĩnh văn hoá - xã hội, phát triển tâm lí, hình thành nhân cách c Làm cho học sinh thay đổi trí tuệ nhân cách d Biểu tượng thay đổi trí tuệ nhân cách học sinh trình dạy học Câu 29 Mục đích hoạt động học là a Thay đổi thân chủ thể hoạt động b Biểu tượng kết học tập c Thay đổi hoạt động hành vi d Thay đổi nhận thức, tình cảm hoạt động Câu 30 Bản chất hoạt động học là a Hoạt động hướng vào làm thay đổi đối tượng học b Hoạt động tích cực học sinh nhằm tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo c Hoạt động đặc thù người nhằm lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo lĩnh hội thân hoạt động học d Hoạt động làm thay đổi thân người học, họ tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo Câu 31 Động hoàn thiện tri thức là a Sự hấp dẫn, lôi tri thức phương pháp giành lấy tri thức học sinh b Nhu cầu học nhu cầu nhận thức học sinh c Nguyện vọng hoàn thiện tri thức học sinh d Cả a, b c Câu 32 Động quan hệ xã hội là a Sự giảng dạy hấp dẫn giáo viên b Sự động viên, khuyến khích cha mẹ, bạn bè c Địa vị cá nhân xã hội d Cả a, b c Câu 33 Khái niệm là a Hiện tượng tinh thần, tâm lí người b Sản phẩm nhận thức người, bao gồm thuộc tính chung, chất nhiều vật, tượng loại c Chức tâm lí tư phản ánh d Hình ảnh vật, tượng giới khách quan Câu 34 Khái niệm có nguồn gốc a Trong đầu người b Trong thuật ngữ, định nghĩa c Trong vật, tượng giới khách quan d Cả a, b c Câu 35 Điểm khơng thuộc khâu việc hình thành khái niệm khoa học cho học sinh? a Làm xuất nhu cầu nhận thức học sinh 10 b Tổ chức học hành động đối tượng để phát dấu hiệu chất đối tượng mơ hình hố dấu hiệu phát biểu định nghĩa c Vận dụng định nghĩa triển khai mơ hình d Tổ chức cho học sinh hành động với đối tượng chứa đựng khái niệm, nhằm tách thuộc tính chung, chất để khái quát thành khái niệm Câu 36 Bản chất trình hình thành khái niệm là a Quá trình học sinh thực hành động định để đưa khái niệm từ vào b Quá trình giáo viên tổ chức cho học sinh hành động với đối tượng chứa đựng khái niệm, nhằm tách thuộc tính chung, chất để khái quát thành khái niệm c Quá trình giáo viên giúp học sinh thực hệ thống hành động định để đưa khái niệm từ vào d Q trình giáo viên mơ tả, giảng giải, minh hoạ, cho ví dụ để học sinh hiểu khái niệm Câu 37 Kĩ là a Khả vận dụng tri thức phương pháp giải nhiệm vụ học tập b Hành động luyện tập nhiều lần c Hành động trí tuệ giải nhiệm vụ học tập d Khả giải nhiệm vụ khác học tập Câu 38 Cơ sở kĩ là a Năng lực học tập học sinh b Tri thức phương pháp học c Khả trí tuệ học sinh d Sự nhanh trí tháo vát học sinh Câu 39 Trong dạy học, muốn phát triển trí tuệ cho học sinh thì a Nội dung dạy học phải cải cách cho phù hợp với yêu cầu xã hội b Phương pháp dạy học phải kích thích tính tích cực học tập học sinh c Phải cung cấp cho học sinh hệ thống tri thức biện pháp tư d Cả a, b c Câu 40 Dạy học phát triển trí tuệ có mối quan hệ với nhau, vì a Dạy học định hướng thúc đẩy phát triển trí tuệ b Mục dích dạy học phát triển trí tuệ cho học sinh phát triển trí tuệ điều kiện dạy học c Dạy học phát triển trí tuệ hai vấn đề khác q trình đến phát triển trí tuệ học sinh d Dạy học gắn liền với phát triển trí tuệ khơng thể có phát triển trí tuệ ngồi q trình dạy học Chương Câu 1 Trong tâm lí học mác xít, đạo đức hiểu là a Hệ thống yêu cầu người đặt mối quan hệ xã hội b Một hình thái ý thức xã hội c Hệ thống chuẩn mực người tự đặt tự giác tuân theo trình quan hệ xã hội d Cả a, b, c Câu 2 Hành vi đạo đức là a Hành vi thúc đẩy động có ý nghĩa mặt đạo đức cá nhân tự giác làm b Một hành vi có ích cho xã hội cho cá nhân, không vi phạm chuẩn mực đạo đức c Một hành vi cá nhân tự nguyện thực d Cả a, b, c Câu 3 Tiêu chuẩn để đánh giá hành vi đạo đức là a Tính tự giác b Tính có ích c Tính khơng vụ lợi cá nhân d Cả a, b, c Câu 4 Hành vi xem hành vi đạo đức hành vi sau? a Hôm nay, Hải làm việc tốt nhà trường tuyên dương em giúp cụ già bị ngất vào trạm xá gần trường Em vui nghĩ đến phần thưởng bố bố hứa "Nếu làm việc tốt bố có phần thưởng" b Hương chăm học hành, chưa có phương pháp tốt nên kết học tập em năm thấp c Nhìn thấy cụ già chuẩn bị qua đường dòng xe tấp nập, Hồng vội vàng chạy tới nói “Ơng ơi, ơng để cháu dắt ơng qua đường" d Cả a, b, c Câu 5 Thiện chí hiểu là a Việc làm hữu ích b Ý chí hướng vào việc tạo giá trị đạo đức c Khả bắt người phải thực giá trị đạo đức d Cả a, b, c Câu 6 Yếu tố xoá khoảng cách ý thức đạo đức với hành vi đạo đức, làm ý thức đạo đức thống với hành vi đạo đức là a Niềm tin đạo đức b Tình cảm đạo đức c Thói quen đạo đức d Thiện chí Câu 7 Yếu tố định trực tiếp trình độ đạo đức học sinh là a Sự tự tu dưỡng học sinh 11 b Việc tổ chức giáo dục nhà trường c Khơng khí rèn luyện đạo đức tập thể học sinh d Nền nếp sinh hoạt tổ chức giáo dục gia đình Câu 8 Tính tự giác hành vi đạo đức thể ở a Tính tích cực chủ thể hành động b Ý thức kết hành động tự nguyện thực c Tính tự nguyện chủ thể hành động d Ý thức mục đích ý nghĩa hành động Câu 9 Cách hiểu không động đạo đức động sau? a Động đạo đức thể giá trị hành vi đạo đức b Động đạo đức động có ý nghĩa đạo đức c Động mâu thuẫn với mục đích trực tiếp hành động cụ thể d Động thể sức mạnh hành vi đạo đức Câu 10 Yếu tố thể sức mạnh ý chí thực hành vi đạo đức yếu tố sau? a Thiện chí b Nghị lực c Thói quen d Cả a, b, c Câu 11 Trong tình phải đấu tranh “tơi cần” “tơi muốn” việc thực hành vi đạo đức kết yếu tố yếu tố sau? a Thiện chí tri thức đạo đức b Nghị lực niềm tin đạo đức c Thói quen đạo đức d Thiện chí, nghị lực tri thức đạo đức Câu 12 Giáo dục đạo đức thực chất là a Hình thành ý thức đạo đức b Hình thành hành vi với chuẩn mực đạo đức c Hình thành phẩm chất đạo đức d Cả a, b, c Câu 13 Yếu tố yếu tố sau tác động vào niềm tin đạo đức? a Học môn đạo đức nghe giáo viên giảng tri thức đạo đức khái quát hệ thống b Tác động mơn văn hố khác đặc biệt mơn khoa học xã hội c Tiếp xúc với người thực, việc thực d Các hình tượng nghệ thuật hoạt động ngoại khố Câu 14 Khơng khí đạo đức tập thể là a Tâm trạng chung bao trùm lên hoạt động tập thể b Dư luận tập thể hành vi đạo đức thành viên c Nội quy tập thể d Cả a, b, c Câu 15 Để có dư luận tập thể tốt, người thầy giáo cần có khả khả sau? a Khả xây dựng tập thể học sinh tốt b Khả làm cho dư luận tập thể khác nhau, có thống vấn đề c Biết hướng dư luận tập thể theo hướng có chủ định dẹp dư luận khơng có lợi cho giáo dục đạo đức d Cả a, b, c Câu 16 Để gia đình có ảnh hưởng giáo dục đạo đức tốt cho em mình, gia đình khơng nên làm điều đây? a Ngăn cấm em tiếp xúc với ảnh hưởng xấu từ bên b Xác định rõ mục đích giáo dục cho c Giáo dục có mặt hay vắng mặt bố mẹ d Vừa khuyên răn em vừa nêu gương tốt bố mẹ Câu 17 Uy quyền cha mẹ có tác dụng tốt đến giáo dục đạo đức cho uy quyền xây dựng sở a Tình yêu thương mãnh liệt b Thái độ, hành vi mẫu mực cha mẹ sống c Thoả mãn nhu cầu d Những lời khuyên răn đạo đức, câu chuyện kể người tốt, việc tốt giáo dục đạo đức Câu 18 Cách hiểu không tự tu dưỡng? a Là nhu cầu tự nhiên người Trẻ thơ hay người lớn có tự tu dưỡng b Hệ thống hành động tự giác nhằm hoàn thiện thân c Là đường giáo dục đạo đức quan trọng cá nhân d Là khả có người Câu 19 Nguồn gốc tự tu dưỡng cá nhân yếu tố yếu tố sau? a Hoàn cảnh bên b Giáo dục c Kinh nghiệm sống d Cả a, b, c Câu 20 Để có tu dưỡng tốt cần điều kiện điều kiện sau? a Được giáo dục để tạo sở nhận thức, tình cảm, ý chí cần thiết b Được giáo viên tập thể giúp đỡ c Có động sáng d Cả a, b, c Câu 21 Điều công việc giáo viên giúp đỡ cho học sinh tự tu dưỡng? a Lập kế hoạch tự tu dưỡng cho học sinh, nêu rõ nét đạo đức cần rèn luyện, củng cố hay khắc phục b Làm cho học sinh hiểu phải tự tu dưỡng hoạt động thực tiễn đạt kết 12 c Làm cho học sinh hiểu tự kiểm tra đánh giá thường xuyên việc làm thiếu tự tu dưỡng d Cần nắm mục đích, phương pháp, tổ chức tu dưỡng học sinh để giúp em định hướng Câu 22 Trong tự tu dưỡng cá nhân thì a Phải tự cá nhân lên kế hoạch thực hiện, không cần tác động bên ngồi b Ý chí quan trọng mục đích c Khơng phụ thuộc phát triển cá nhân mà phụ thuộc ý chí cá nhân d Cá nhân lên kế hoạch tâm thực với hỗ trợ bên Câu 23 Cách hiểu mối quan hệ nhu cầu hành vi đạo đức cách hiểu sau? a Nhu cầu đạo đức quy định hành vi đạo đức b Nhu cầu đạo đức thể qua hành vi đạo đức c Hành vi đạo đức làm biến đổi nhu cầu đạo đức d Cả a, b, c Câu 24 Hiểu mối quan hệ yếu tố cấu trúc tâm lí hành vi đạo đức? a Tri thức đạo đức soi sáng đường tới mục đích hành vi Nó sở niềm tin, tình cảm động cơ, thiện chí, thói quen đạo đức b Nghị lực phải tri thức, thiện chí tình cảm đạo đức tạo giúp người biến ý thức thành hành vi đạo đức c Thói quen làm cho ý thức hành vi đạo đức thực thống mà khơng đòi hỏi nỗ lực ý chí d Cả a, b, c Câu 25 Thói quen đạo đức hiểu là a Hành vi sẵn sàng thực chuẩn mực đạo đức b Hành vi đạo đức ổn định trở thành nhu cầu người c Hành động tự động hoá d Cả a, b, c Câu 26 Trong việc giáo dục trẻ em, phong cách giáo dục tốt là a Phong cách dân chủ b Phong cách độc đoán, gia trưởng c Phong cách tự d Cả a,b,c Câu 27 Phương pháp giáo dục tốt là a Áp đặt, cưỡng thực theo mệnh lệnh b Giảng giải, thuyết phục, động viên , giám sát c Hồn tồn để trẻ tự làm theo ý d Cả a,b,c Chương Câu 1 Điểm không phù hợp với nghề dạy học? a Nghề có đối tượng người phát triển b Nghề có cơng cụ lao động nhân cách người thầy c Nghề phép tạo thứ phẩm d Nghề sáng tạo sư phạm cao Câu 2 Điểm không phù hợp với nghề dạy học? a Nghề tạo sản phẩm tiêu dùng cho xã hội b Nghề tạo nhân cách người c Nghề tái sản xuất sức lao động cho xã hội d Nghề làm cầu nối khứ tương lai Câu 3 Lòng yêu trẻ người thầy giáo thể qua a Thái độ hài lòng, sung sướng tiếp xúc với trẻ em b Sự quan tâm đầy thiện chí trẻ em c Sẵn sàng giúp đỡ trẻ em điều kiện d Cả a, b, c Câu 4 Phẩm chất khơng phù hợp với tình cảm nghề dạy học? a Thế giới quan Mác - Lênin, lí tưởng đào tạo hệ trẻ b Lòng yêu người, yêu nghề c Sự uỷ mị, yếu mềm trẻ d Các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp Câu 5 Năng lực sư phạm người thầy giáo bao gồm a Các lực dạy học b Các lực tổ chức c Các lực giáo dục d Cả a, b, c Câu 6 Người thầy giáo có lực chế biến tài liệu người a Biết xác định đắn xác tài liệu cần truyền đạt cho học sinh b Biết chế biến tài liệu theo lơgíc khoa học lơgíc sư phạm c Dự kiến hành động học tập học sinh tình sư phạm xảy học sinh tiếp nhận tài liệu học tập d Cả a, b, c Câu 7 Yếu tố quan trọng cấu trúc nhân cách, định niềm tin trị, định hành vi ảnh hưởng thầy giáo trẻ là a Lí tưởng đào tạo hệ trẻ b Thế giới quan khoa học c Phẩm chất đạo đức d Lòng yêu trẻ Câu 8 Năng lực hiểu học sinh trình dạy học lớp là a Dự đoán mức độ căng thẳng học sinh tiếp thu 13 b Xây dựng biểu tượng xác mức độ lĩnh hội học sinh c Xác định mức độ hiểu học sinh qua nét mặt d Cả a, b c Câu 9 Cơ sở để hình thành giới quan khoa học người thầy giáo là a Có tình cảm nghề nghiệp b Có tư tưởng c Có hiểu biết sâu rộng d Thực tiễn sống Câu 10 Khả đánh giá đắn tài liệu học tập thành phần lực a Tri thức tầm hiểu biết rộng b Hiểu học sinh dạy học giáo dục c Chế biến tài liệu d Nắm vững kĩ thuật dạy học Câu 11 Tri thức tầm hiểu biết người thầy giáo là a Nắm vững hiểu biết sâu rộng mơn phụ trách b Có vốn hiểu biết khoa học khác kiến thức văn hoá chung c Khả nghiên cứu khoa học, tự học, tự bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ d Cả a, b, c Câu 12 Những phẩm chất nhân cách cần có người thầy giáo là a Thế giới quan khoa học b Lí tưởng đào tạo hệ trẻ Yêu người, yêu nghề c Các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp d Cả a, b, c Câu 13 Muốn trở thành người đánh thức sức mạnh tiềm ẩn bên đứa trẻ, người thầy giáo cần phải có a Năng lực hiểu học sinh b Lòng u nghề, yêu trẻ c Lí tưởng đào tạo hệ trẻ d Tri thức tầm hiểu biết rộng Câu 14 Việc nhận thức sâu sắc tính có ích nghề nghiệp biểu của a Thế giới quan khoa học b Lòng yêu thương người c Lòng yêu nghề d Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm Câu 15 Yếu tố đặc trưng lực dạy học người thầy giáo? a Năng lực cảm hoá học sinh b Năng lực hiểu học sinh trình dạy học c Tri thức tầm hiểu biết, lực chế biến tài liệu d Năng lực ngôn ngữ kĩ thuật dạy học Câu 16 Yếu tố đặc trưng lực người thầy giáo? a Năng lực vạch dự án phát triển nhân cách người học sinh b Năng lực thiết kế tài liệu c Năng lực giao tiếp d Năng lực cảm hoá học sinh lực khéo léo ứng xử sư phạm Câu 17 Năng lực hiểu học sinh trình dạy học giáo dục là a Hạt nhân cấu trúc nhân cách người thầy giáo b Chỉ số lực sư phạm c Là yếu tố định thành bại giáo viên hoạt động sư phạm d Là phẩm chất đặc trưng nghề dạy học Câu 18 Kĩ thiết kế bước dẫn dắt học sinh phát khái niệm thuộc về a Năng lực hiểu học sinh b Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học c Năng lực chế biến tài liệu d Năng lực ngôn ngữ Câu 19 Biểu lực khéo léo ứng xử sư phạm là a Nhanh chóng phát vấn đề b Biết biến bị động thành chủ động c Nhạy bén mức độ sử dụng tác động sư phạm d Cả a, b, c Câu 20 Biết lường trước phản ứng học sinh tác động đến em biểu của a Năng lực chế biến tài liệu b Năng lực hiểu học sinh c Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học d Năng lực cảm hoá học sinh Câu 21 Yếu tố đặc trưng lực chế biến tài liệu a Trình bày tài liệu theo suy nghĩ lập luận riêng b Dự đốn thuận lợi khó khăn, mức độ căng thẳng cần thiết học sinh tiếp nhận tài liệu c Tìm phương pháp mới, hiệu nghiệm để làm cho giảng hấp dẫn, lôi học sinh d Nhạy cảm với giàu cảm xúc sáng tạo sư phạm Câu 22 Biết vạch kế hoạch hoạt động cách cụ thể, khoa học kế hoạch kiểm tra đánh giá, điều chỉnh kế hoạch hoạt động biểu của 14 a Năng lực dạy học b Năng lực tổ chức hoạt động sư phạm c Năng lực giao tiếp sư phạm d Năng lực giáo dục Câu 23 Đặc điểm đặc trưng nghề thầy giáo là a Nghề có đối tượng người phát triển b Nghề mà công cụ lao động nhân cách người thầy c Nghề hình thành phát triển nhân cách cá nhân, tái sản xuất sức lao động d Cả a, b, c Câu 24 Người ta làm thực nghiệm Đề nghị 10 giáo viên dạy giỏi, 10 giáo viên dạy 10 giáo viên dạy trung bình, người phân tích bảng câu hỏi môn học học sinh lớp 10 cho biết số câu hỏi mà học sinh trả lời được, số câu hỏi khó, khơng trả lời Đồng thời cho 100 học sinh lớp 10 làm câu hỏi So sánh kết dự đoán giáo viên dạy giỏi, trung bình với kết làm học sinh Thực nghiệm nhằm phát lực hệ thống lực dạy học giáo viên? a Năng lực hiểu học sinh b Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học c Năng lực chế biến tài liệu d Năng lực ngôn ngữ Câu 25 Giờ tập làm văn Cô giáo đề " Hãy viết cảm xúc mẹ em" An cầm bút suy nghĩ, hãnh diện Nó nhủ thầm dịp để bày tỏ cảm xúc Nó viết" chưa lần nhìn thấy mẹ, em sống vòng tay thương u dì Dì thương u người mẹ thực thụ, không gièm pha người đời đời bánh đúc có xương " Giờ trả hồi hộp tâm trạng hạnh phúc Nhưng thật bàng hồng, trước mắt nó, văn điểm đỏ chót với lời phê giáo "Lạc đề" Nó chua xót Mẹ ơi! Tình thể hạn chế lực giáo viên? a Năng lực kiểm tra đánh giá học sinh b Năng lực hiểu học sinh dạy học giáo dục c Năng lực cảm hoá học sinh dạy học d Năng lực giao tiếp Câu 26 Yếu tố không đặc trưng lực nắm vững kĩ thuật dạy học? a Nắm vững phương pháp, kĩ thuật dạy học mới, tạo cho học sinh vị trí người "phát minh", "sáng tạo" trình học tập b Gây hứng thú kích thích tính độc lập sáng tạo tư hành động học tập c Trình bày tài liệu theo suy nghĩ lập luận riêng d Tạo tâm có lợi cho việc lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cho học sinh Câu 27 Năng lực ngôn ngữ người thầy giáo thể chỗ a Nội dung ngôn ngữ chứa đựng mật độ thơng tin cao, xác lơgíc chặt chẽ b Có cách diễn đạt giản dị, sinh động, giàu hình ảnh, có ngữ điệu, mạch lạc ngữ pháp c Có kết hợp hài hồ ngơn ngữ nói với phương tiện phi ngơn ngữ khác d Cả a, b, c Câu 28 Trong lớp có học sinh nói tục Thầy giáo nghe thấy, không quát nạt, thầy bảo học sinh khác mang đến cốc nước Thầy cầm lấy, đưa cho học sinh nói tục nói “Em súc miệng cho vào lớp học tiếp” Cậu học trò cúi đầu ngượng với lỗi lầm Cả lớp im lặng Từ khơng nghe thấy lời nói tục Tình thể lực chủ yếu giáo viên? a Năng lực giao tiếp b Năng lực hiểu học sinh dạy học giáo dục c Năng lực cảm hoá học sinh dạy học d Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm Câu 29 Cuối tiết tốn, thầy xuống lớp nói “Ca dao Việt Nam phong phú Em đọc cho lớp nghe hợp cảnh bây giờ” Cả lớp khơng đọc Thầy nói tiếp “Khơng đọc thầy đọc giùm nhé” Năng mưa giếng đầy Sao khơng có nước cho thầy rửa tay Cả lớp lên, cười im lặng Tình thể lực chủ yếu giáo viên? a Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm b Năng lực giao tiếp c Năng lực hiểu học sinh dạy học giáo dục d Năng lực cảm hoá học sinh dạy học Câu 30 Khi trả kiểm tra, Đạt ngồi cuối lớp đập tay lên bàn nói to "Thầy khơng cơng bằng" Tơi bình tĩnh gọi em lên "Sao khơng cơng bằng, em nói cho thầy nghe" Đạt trả lời "Bài em bạn Hiệp làm Hiệp điểm em có điểm" Tơi bảo "Hai em đưa cho thầy xem" Tôi đọc kĩ hai chỗ thiếu Đạt cho em xem Lúc này, em bắt đầu tái mặt xin lỗi thầy Tơi nói" Khi muốn nói điều gì, em phải suy nghĩ cho kĩ Lần thầy tha lỗi cho em." 15 Tình thể lực chủ yếu giáo viên? a Năng lực giao tiếp b Năng lực hiểu học sinh dạy học giáo dục c Năng lực cảm hoá học sinh dạy học d Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm 16 - Xem thêm -Xem thêm trắc nghiệm tâm lý học giáo dục,
Xem Thêm 6 cách quấn máy phát điện 1 pha hot nhất, đừng bỏ lỡTrong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về câu hỏi trắc nghiệm giáo lý căn bản 2 hay nhất được tổng hợp bởi thể bạn quan tâm Tích các nghiệm của phương trình log2 x2 x 1 log 2 x 2 x 1 bằng Danh sách 7 dàn ý bài văn tả mẹ lớp 2 hot nhất 5 thơ ngắm trăng tốt nhất, đừng bỏ qua Hướng dẫn sử dụng amply nanomax Cách kick người khác ra khỏi Google Meet khi không phải chủ phòng PHẬT HỌC KHÓA 1Bạn Đang Xem 7 câu hỏi trắc nghiệm giáo lý căn bản 2 hay nhất Chữ “đạo” trong Phật giáo nghĩa là gì? Là tôn giáo như đạo Phật, đạo Khổng, đạo Lão. Là bổn phận, là con đường. Là bản thể, là lý tánh tuyệt đối. Đáp án b, c đều đúng. Chữ “Phật” nghĩa là gì? Bậc hoàn toàn giác ngộ. Người giác ngộ chân chánh. Bậc tự giác, giác tha, giác hạnh viên mãn. Bậc cao hơn thượng đế. Ai khai sáng ra đạo Phật? Phật Dược Sư. Phật Di Lặc. Phật A Di Đà. Phật Thích Ca Mâu Ni. Theo lịch sử, đạo Phật có từ khi nào? Từ lúc Phật Đản sanh. Từ lúc Phật Thành đạo. Từ lúc Phật Xuất gia. Trước khi Phật ra đời. Giáo lý đạo Phật gồm những gì? Kinh Nam truyền, Luật Bắc truyền và Luận tạng tổng hợp. Kinh, Luật, Luận của Nam truyền thời phát triển. Kinh, Luật, Luận của Bắc truyền thời nguyên thuỷ. Gồm ba tạng Kinh, Luật và Luận. “Tự giác viên mãn” nghĩa là gì? Giác ngộ hoàn toàn do các đức Phật quá khứ. Tự mình giác ngộ hoàn toàn do công phu tu tập. Giác ngộ hoàn toàn do tích lũy lòng từ đối với chúng sinh. Giác ngộ do phước huệ đời trước. “Giác tha viên mãn” nghĩa là gì? Chỉ cách giác ngộ cho người khác Sau khi tự mình giác ngộ, hướng dẫn và chỉ dạy lại cho người khác giác ngộ hoàn toàn. Nhờ người khác chỉ cho mình phương pháp giác ngộ. Đáp án a và b. Như thế nào là “Giác hạnh viên mãn”? Những bậc Bồ tát, vừa giác ngộ cho mình và chỉ cho người giác ngộ rốt ráo. Giác ngộ hoàn toàn đầy đủ cho mình và cho người. Tự mình giác ngộ và dạy người giác ngộ như mình. Đáp án a, b và c. Trước khi Bồ tát nhập thai, hoàng hậu Ma Da nằm mộng thấy gì? Bốn vị Thiên Vương khiêng kiệu hoàng hậu đến dãy Hi Mã Lạp sơn. Chư thiên rải hoa khắp cả đất trời. Vị Bồ tát cưỡi voi trắng sáu ngà từ hư không vào hông phải của hoàng hậu. Đáp án a, b và c. Các nhà tiên tri đoán điềm mộng “voi trắng sáu ngà” của hoàng hậu Ma-Da như thế nào? Hoàng hậu sẽ từ trần sau 7 ngày hạ sinh Thái tử. Thành Ca-Tỳ-La-Vệ sẽ mất và rơi vào tay của vua Tỳ Lưu Ly. Hoàng hậu sẽ sinh quý tử tài đức song toàn. Đáp án a và b. Sự ra đời của đức Phật được gọi là gì? Đản sanh, thị hiện, giáng thế Đản sanh, khánh đản, giáng trần Đản sanh, sinh nhật, giáng sinh Đản sanh, giáng sinh, thị hiện. Theo Phật học Phổ thông, Thái tử Tất Đạt Đa xuất gia ngày nào? Mùng 8/4 âm lịch. Mùng 8/2 âm lịch. Mùng 8/12 âm lịch. Mùng 15/4 âm lịch. Thái tử Tất Đạt Đa đản sanh ở đâu? Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Xá Vệ. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Vương Xá. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Ca Tỳ La Vệ. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Ba La Nại Vì sao đức Phật thị hiện đản sanh tại thế giới Ta bà? Vì muốn đem lợi ích rộng lớn cho đời. Vì muốn độ tất cả chúng sinh. Vì muốn đem hạnh phúc cho chư thiên và loài người. Đáp án a, b và c. Theo Phật giáo Bắc truyền, đức Phật thành đạo ngày nào? Ngày 8/2 âm lịch. Ngày 15/4 âm lịch. Ngày 15/12 âm lịch. Ngày 8/12 âm lịch. Theo Phật giáo Bắc truyền, đức Phật nhập Niết bàn ngày nào? Ngày 8/2 âm lịch. Ngày 15/2 âm lịch. Ngày 15/4 âm lịch. Ngày 15/10 âm lịch. Theo phương diện bản thể, đạo Phật có từ lúc nào? Đạo Phật có từ vô thỉ. Khi có chúng sinh là có đạo Phật. Đáp án a và b. Khi đức Phật đản sinh. Theo Liên Hợp Quốc, Phật đản sinh năm nào được chọn phổ biến nhất? Năm 563 trước Tây lịch. Năm 566 trước Tây lịch. Năm 623 trước Tây lịch. Năm 624 trước Tây lịch. Mẫu hậu, người hạ sinh Thái tử Tất Đạt Đa là vị nào? Hoàng hậu Vi Đề Hy. Hoàng hậu Mạc Lợi. Hoàng hậu Ma Da. Hoàng hậu Ma Ha Ba Xà Ba Đề. Ai là người xem tướng cho Thái tử Tất Đạt Đa? Tiên nhân A La Lam. Tiên nhân Tu Đạt Đa. Tiên nhân A Tư Đà. Tiên nhân Uất Đầu Lam Phất. Thái tử Tất Đạt Đa xuất thân từ giai cấp nào? Bà la môn. Thủ đà la. Sát đế lợi. Phệ xá. Thái tử Tất Đạt Đa gặp cảnh người già ở cửa thành nào? Cửa thành Đông. Cửa thành Nam. Cửa thành Tây. Cửa thành Bắc. Thái tử Tất Đạt Đa thấy người bệnh đau đớn ở cửa thành nào? Cửa thành Đông. Cửa thành Nam. Cửa thành Tây. Cửa thành Bắc. Thái tử Tất-đạt-đa gặp ai ở cửa Bắc của thành Ca Tỳ La Vệ? Một người thợ săn. Một cái thây chết. Một vị tu sĩ tướng mạo trang nghiêm. Đáp án a, b và c. Tài năng và đức hạnh của Thái tử Tất Đạt Đa ra sao? Văn võ song toàn. Tài đức, thương người mến vật. Thông minh, khiêm hạ, lễ độ. Đáp án a, b và c. Sau khi sinh Thái tử Tất Đạt Đa, hoàng hậu Ma Da sinh về cõi nào? Cõi trời Hóa Lạc Thiên. Cõi trời Đao Lợi. Cõi trời Phạm thiên. Cõi trời Đâu Xuất. Nhân lễ hạ điền, theo vua cha ra đồng cày cấy, Thái tử Tất Đạt Đa nhìn thấy gì? Cảnh vui sướng của người nông dân. Cảnh tương sát lẫn nhau của côn trùng, cầm thú. Cảnh hoa lá tốt tươi, chim muôn ca hót. Đáp án a, b và c. Danh hiệu Thích Ca Mâu Ni có nghĩa là gì? Bậc Năng nhơn Tịch mặc. Nhà hiền triết của đức Thích Ca. Bậc thông thái. Đáp án a, b và c. Khi vua Tịnh Phạn không đồng ý cho xuất gia, Thái tử Tất Đạt Đa đã yêu cầu vua cha những gì? Cho con trẻ mãi không già, khỏe mãi không bệnh. Cho con trẻ mãi không già, khỏe mãi không bệnh, sống hoài không chết. Cho con không già, không bệnh, không chết và tất cả chúng sanh hết khổ. Cho con không già, không bệnh, không chết, được xuất gia, và tất cả chúng sanh hết khổ. Trước khi quyết định xuất gia, Thái tử Tất Đạt Đa gặp ai ở cửa Tây của thành Ca Tỳ La Vệ? Ông già tóc bạc, răng rụng, mắt lờ, tai điếc, lưng còng. Người bệnh khóc than rên siết, đau đớn. Thây chết nằm giữa đường, ruồi, kiến bu bám. Vị tu sĩ tướng mạo nghiêm trang, điềm tỉnh an nhiên. Nguyên nhân nào Thái tử Tất Đạt Đa xuất gia, tầm chân lý? Thấy cuộc đời vô thường. Thấy rõ các khổ của già, bệnh, chết. Vì muốn giải thoát khổ đau cho chúng sanh. Đáp án a, b và c. Phật lịch được tính từ lúc nào? Từ năm Phật nhập Niết bàn. Từ năm Phật Đản sanh. Từ năm Phật Thành đạo. Từ năm Phật Chuyển pháp luân. Sau 49 ngày đêm thiền định, đức Phật đã Thành đạo ở đâu? Dưới cây Vô Ưu. Dưới cội Bồ Đề. Dưới cây Ta La. Dưới cây Asoka. Đức Phật đã chứng Tam minh, gồm những gì? Túc mệnh thông, thiên nhãn minh, lậu tận diệt. Túc mệnh minh, thiên nhãn minh, lậu tận minh. Túc mệnh minh, thiên nhãn minh, lậu tận thông. Túc mệnh thông, thiên nhãn thông, lậu tận thông. Đức Phật được tôn xưng với danh hiệu Đại hùng, Đại lực do Ngài có năng lực gì? Võ nghệ cao cường và sức mạnh phi thường. Có tài cưỡi ngựa bắn cung, múa kiếm hơn người. Thắng được nội ma, ngoại chướng. Đáp án a, b và c. Đức Phật được tôn xưng với danh hiệu Đại từ, Đại bi do Ngài có đức tính gì? Có tình thương không phân biệt sang hèn. Có lòng cứu nhân độ thế. Có lòng bi mẫn, cứu khổ và ban vui cho tất cả chúng sanh. Đáp án a, b và c. Đức Phật được tôn xưng với danh hiệu Đại hỷ Đại xả do Ngài có công hạnh gì? Hoan hỷ từ bỏ ngôi báu với cung vàng điện ngọc. Hoan hỷ từ bỏ vợ đẹp, con ngoan và các thứ dục lạc ở đời. Hoan hỷ do sống trong thiền định, không vướng mắc trần cảnh, làm chủ ba nghiệp. Đáp án a, b và c. Đức Phật thuyết pháp độ năm anh em Kiều Trần Như ở nơi nào? Vườn Lâm Tỳ Ni. Vườn Lộc Uyển. Vườn Trúc Lâm. Vườn Xoài. Theo Phật học Phổ thông, đức Phật chuyển pháp luân với bài pháp đầu tiên là gì? Tứ Diệu Đế. Tứ Chánh Cần. Tứ Vô Lượng Tâm. Tứ Như Ý Túc. Vị đệ tử nào của đức Phật được tôn xưng là “Trí huệ đệ nhất”? Tôn giả Ca Diếp. Tôn giả Xá Lợi Phất. Tôn giả Mục Kiền Liên. Tôn giả Phú Lâu Na. Vị thị giả nào theo hầu đức Phật được tôn xưng là “Đa văn đệ nhất”? Tôn giả Phú Lâu Na. Tôn giả Kiều Trần Như. Tôn giả A Nan. Tôn giả Nan đà. Ngôi Tinh xá đầu tiên cúng dường cho đức Phật và Tăng đoàn được đặt tên là gì? Kỳ Viên Tinh Xá. Trúc Lâm Tinh Xá. Trùng Các Giảng Đường. Đông Các Giảng Đường. Thí chủ nào đã trải vàng mua đất xây cất Tinh xá cúng dường đức Phật và Tăng đoàn? Thái tử Kỳ Đà. Ông Thuần Đà. Trưởng giả Cấp Cô Độc. Nữ thí chủ Tỳ Xá Khư. Tỳ kheo ni đầu tiên chứng quả A la hán là vị nào? Bà Da Du Đà La. Bà Khế Ma. Bà Mạt Lợi. Bà Ma Ha Ba Xà Ba Đề. Ai là người cúng dường đức Phật bữa cơm cuối cùng? Ông Thuần Đà. Ông Cấp Cô Độc. Ông Tu Đạt Đa. Vua Ba Tư Nặc. Theo Phật học Phổ thông, đức Phật nhập Niết bàn ở đâu? Dưới cây Vô ưu. Rừng cây Tất bát la. Dưới cội Bồ Đề. Rừng Sa La. Những lời dạy sau cùng của đức Phật được ghi trong quyển kinh nào? Kinh Di Giáo. Kinh Lăng Nghiêm. Kinh Hoa Nghiêm. Kinh Pháp Hoa. Nhà ẩn sĩ Tất Đạt Đa thả bát vàng trôi ngược dòng sông ở đâu? Sông Hằng. Sông Kshipra. Sông Ni Liên Thiền. Sông Kaveri. Đệ tử nào của đức Phật được biết, khi còn tại gia, sống bên cạnh mỹ nhân lòng không động tà niệm? Tôn giả Đại Ca Chiên Diên. Tôn giả Đại Mục Kiền Liên. Tôn giả Xá Lợi Phất . Tôn giả Đại Ca Diếp. Sau khi thành đạo, đức Phật làm gì để lợi ích chúng sanh? Thuyết pháp độ hoàng tộc. Chuyển bánh xe pháp, phá mê khai ngộ, cứu khổ chúng sanh. Tiếp tục thiền định đến ngày nhập diệt. Đáp án a, b và c. Vì sao đức Phật quyết định chuyển bánh xe pháp? Vì chúng sanh đều có Phật tánh. Vì bản tính thanh tịnh của chúng sanh như hoa sen. Vì chúng sanh cõi Ta-bà có thể chứng đạo như Ngài. Đáp án a, b và c. Năm thời thuyết pháp, đức Phật nói những kinh gì? Hoa Nghiêm, A Hàm, Phương Đẳng, Bát Nhã, Pháp Hoa, Niết Bàn. Lăng Nghiêm A Hàm, Phương Đẳng, Bát Nhã, Pháp Hoa. Lăng Nghiêm, Di Giáo, Phương Đẳng, Bát Nhã, Pháp Hoa. Hoa Nghiêm, Di Giáo, Phương Đẳng, Bát Nhã, Pháp Hoa. Đức Phật hàng phục một vị Bà la môn thờ thần lửa cùng với 500 đệ tử quy y Phật, đó là ai? Tôn giả Ma Ha Ca Diếp. Tôn giả Ưu Lâu Tần Loa Ca Diếp. Tôn giả Già Da Ca Diếp. Tôn giả Na Đề Ca Diếp. Khi Tôn giả A Nan gặp nạn Ma Đăng Già, đức Phật thuyết kinh gì? Kinh Lăng Già. Kinh Pháp Hoa. Kinh Hoa Nghiêm. Kinh Lăng Nghiêm. Vì sao mọi người muốn quy y Tam bảo? Vì để được người khen ngợi. Vì muốn quay về nương tựa. Vì muốn trở thành Phật tử. Đáp án a và c. “Tam bảo” gồm những gì? Giới, định, tuệ. Vô thường, vô ngã, Niết bàn. Phật, Pháp, Tăng. Văn, tư, tu. Đồng thể “Phật bảo” là gì? Tất cả chúng sanh đều cùng một thể tánh. Tất cả chúng sanh và chư Phật đồng một tánh sáng suốt. Tất cả chúng sanh đều có Phật tánh. Đáp án a, b và c. Đồng thể “Pháp bảo” là gì? Chư Phật cùng chúng sanh đồng một pháp tánh Từ bi, bình đẳng. Tất cả chúng sanh đồng pháp tánh Từ bi Tất cả chúng sanh đồng pháp tánh bình đẳng. Đáp án a, b và c. Đồng thể “Tăng bảo” là gì? Tất cả chúng sanh đồng một thể tánh hòa hợp. Chư Phật và chúng sanh đồng một thể tánh hòa hợp. Chư Phật và chúng sanh đồng một thể tánh thanh tịnh, sự lý hòa hợp. Chư Phật và chúng sanh đồng một thể tánh thanh tịnh. Theo Phật học Phổ thông, Phật tử tại gia quy y và thọ trì bao nhiêu giới? 5 giới. 8 giới. 10 giới. 48 giới. Vì sao Phật giáo cấm sát sinh? Tôn trọng Phật tánh bình đẳng. Nuôi dưỡng lòng từ bi và tránh nhân quả oán thù. Tôn trọng mạng sống. Đáp án a, b và c. Sau khi Thành đạo, đức Phật hóa độ những vị nào đầu tiên? Phụ hoàng Tịnh Phạn. Nhóm anh em Da Xá. Nhóm anh em Kiều Trần Như. Vua Tần Bà Sa La. Tam bảo lần đầu tiên xuất hiện tại địa điểm nào? Vườn Lâm Tỳ Ni. Vườn Nai. Vườn Cấp Cô Độc. Vườn Trúc Lâm. Tâm ham muốn quá độ tạo thành nghiệp nào? Nghiệp hữu lậu. Nghiệp ác. Nghiệp thiện. Đáp án a và b. Những dục nào sau đây thuộc nhóm “thô dục”? Sắc, Trắc nghiệm toàn bộ Giáo lý từ sách Giáo lý Giáo Hội Công Giáo Tác giả Ngày đăng 12/19/2022 Đánh giá 740 vote Tóm tắt các số Giáo Lý 1-1065. Xin đọc kỹ những câu hỏi trắc nghiệm sau đây và trả lời bằng cách khoanh tròn một trong những mẫu tự a, b, c, d, … 620 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Giáo Lý Căn Bản Tác giả Ngày đăng 01/16/2023 Đánh giá 225 vote Tóm tắt Là bổn phận, là tuyến Là phiên bản thể, là lý tánh hoàn Đáp án b, c, phần lớn Chữ “Phật … 277 Câu Trắc Nghiệm GIÁO LÝ DỰ TÒNG Tác giả Ngày đăng 02/10/2023 Đánh giá 496 vote Tóm tắt GIÁO LÝ DỰ TÒNG 277 Câu Hỏi Thưa. hp. Phần mở đầu 01. Thiên Chúa là Đấng nào? a. Đấng ban hạnh phúc cho muôn loài. Trắc nghiệm Giáo Lý Hồng Ân – Khối Thêm Sức Tác giả Ngày đăng 06/28/2022 Đánh giá 594 vote Tóm tắt Làm mất sự hòa hợp với bản thân, với đồng loại và các thụ tạo. Làm con người phải đau khổ và phải chết. Cả 3 câu đều đúng. 50 câu trắc nghiệm Giáo Lý Tác giả Ngày đăng 08/28/2022 Đánh giá 324 vote Tóm tắt Các câu hỏi mang tính chất Giáo Lý căn bản của các em Ấu Nhi, nếu độc giả có ý kiến gì thêm xin liên hệ trực tiếp gặp Trưởng góp ý để … Trắc Nghiệm – Them Suc Tác giả Ngày đăng 05/24/2022 Đánh giá 519 vote Tóm tắt TRẮC NGHIỆM. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO LÝ HỒNG ÂN – GIÁO PHẬN XL … 2. Là người 3. c. Vừa là người vừa là Thiên Chúa. 4. cả 3 câu trên đều sai. Bộ Câu hỏi trắc nghiệm Giáo lý “LỚN LÊN TRONG CHÚA THÁNH Tác giả Ngày đăng 06/27/2022 Đánh giá 457 vote Tóm tắt Ban Giáo lý đức tin GPTB hân hạnh giới thiệu Bộ Câu hỏi trắc nghiệm Giáo lý “LỚN … Một là nhân đức căn bản ; Hai là nhân đức đối thần. Khớp với kết quả tìm kiếm £ A. Mọi thời điểm đều thích hợp cho việc cầu nguyện, nhưng để nuôi dưỡng đời sống cầu nguyện, Hội Thánh đề nghị các Ki-tô hữu những thời điểm sau Ban sáng và ban tối; trước và sau bữa ăn; phụng vụ Các Giờ Kinh; Thánh lễ; kinh Mân Côi; các lễ mừng … Nguồn Danh mục Blog
TRẮC NGHIỆM GIÁO LÝ HỘI THÁNH CÔNG GIÁO Phần Thứ Nhất TUYÊN XƯNG ĐỨC TIN các số Giáo Lý 1-1065 Xin đọc kỹ những câu hỏi trắc nghiệm sau đây và trả lời bằng cách khoanh tròn một trong những mẫu tự a, b, c, d, e đúng nhất hay một trong hai mẫu tự Đ thay cho Đúng hay S thay cho Sai. Trong vòng 15 phút. 0. Thiên Chúa dựng nên con người với mục đích duy nhất là để con người SGL số 1 a- được thông phần vào sự sống vinh phúc của Ngài b- nhận biết Ngài c- yêu mến Ngài d- làm cho Ngài được nhận biết và yêu mến 1. Vì Thiên Chúa thiêng liêng vô hình, do đó, con người tự mình không thể dùng trí khôn để nhận biết Ngài thực sự hiện hữu, mà cần phải được chính Ngài mạc khải cho mới biết SGL số 31, 33, 36 Đ hay S? 2. Thiên Chúa mạc khải là việc Thiên Chúa SGL số 50-53 a- tỏ mình ra cho con người biết về bản thân Ngài b- tỏ mình ra cho con người biết về ý định cứu độ của Ngài c- tỏ mình và thông mình ra một cách từ từ cho đến khi Chúa Giêsu Kitô đến d- cả ba câu a, b và c đều đúng 3. Con người chỉ cĩ thể nhận biết Thiên Chúa là ai và muốn gì nhờ chính mạc khải của Ngài mà thơi SGL số 52, 35, 40, 43 Đ hay S? 4. Mạc Khải của Thiên Chúa được lưu truyền cho Giáo Hội SGL số 76-77, 83 a- bằng văn tự như bộ Thánh Kinh Tân Ước b- bằng truyền khẩu mà thôi c- bằng cả truyền khẩu lẫn văn tự d- qua vị thừa kế các tông đồ e- chỉ câu c và d đúng 5. Sở dĩ Mạc Khải của Thiên Chúa cần phải được lưu truyền vì Thiên Chúa muốn hết mọi người được cứu độ và nhận biết chân lý, cũng như để Mạc Khải của Ngài được hiểu đúng như Truyền Thống Tông Đồ SGL số 74 và 95 Đ hay S? 6. Thánh Kinh là những cuốn Sách Thánh được SGL 105-107, 120, 122 a- con người viết ra căn cứ vào truyền thống hay trực tiếp thấy được từ Chúa Giêsu b- Thiên Chúa linh ứng viết ra tất cả những gì Ngài muốn nên không bao giờ sai lầm c- Giáo Hội công nhận toàn bộ 72 hay 73 cuốn bao gồm cả Cựu Ước và Tân Ước d- Chỉ a và b đúng e- cả a, b và c đều đúng 7. Để hiểu đúng ý nghĩa Thánh Kinh, cần phải căn cứ vào ba tiêu chuẩn chắc chắn sau đây thứ nhất là tính cách thống nhất của toàn bộ Thánh Kinh, thứ hai là truyền thống của Giáo Hội và thứ ba là tính cách thuận hợp của đức tin SGL số 111-114 Đ hay S? 8. Muốn được thông phần vào sự sống vinh phúc của Thiên Chúa, con người phải chấp nhận Mạc Khải Thần Linh bằng SGL số 143-144 a- một đức tin tuân phục b- trí khôn suy nghĩ xem có đúng là mạc khải của Thiên Chúa hay chỉ là những gì do con người bày tạo ra? c- ý muốn tự do tỏ ra ưng thuận tất cả những gì Thiên Chúa tỏ ra cho loài người qua/nơi Chúa Kitô trong Chúa Thánh Thần d- cả trí khôn lẫn lòng muốn e- chỉ có a và d đúng 9. Vì những gì con người tin tưởng là những gì con người không thấy được, nghĩa là nếu thấy được thì không còn gọi là tin nữa, thế nhưng đức tin vẫn được chứng tỏ bằng những dấu hiệu bề ngoài để giúp cho con người dễ chấp nhận những thực tại sâu nhiệm vô cùng siêu việt, nghĩa là con người vẫn có thể dùng trí khôn của mình để tìm hiểu và ý muốn tự do của mình để chấp nhận SGL 150, 156, 158, 160 Đ hay S? 10. Đức tin Công Giáo dạy chỉ có một Thiên Chúa duy nhất là vì Ngài đã tỏ ra SGL số 207, 213 a- trung thành với những gì Ngài hứa b- Ngài là Đấng hiện hữu c- lúc nào cũng có đó để cứu độ d- tất cả a, b và c đều đúng 11. Thiên Chúa của Kitô Giáo là Thiên Chúa duy nhất như Do Thái Giáo tin tưởng, tuy nhiên, theo chính Mạc Khải của Ngài đã r ràng tỏ ra cho thấy trong Tân Ước, Ngài lại là Vị Thiên Chúa có Ba Ngôi, mỗi Ngôi đều là Thiên Chúa nhưng lại không phải là ba Thiên Chúa, vì mỗi Ngôi dù khác biệt nhau về bản thể song cũng cùng có một nguồn gốc, lấy Ngôi Cha làm chính SGL số 253, 253, 254, 238, 245, 270 Đ hay S? 12. Thiên Chúa tạo dựng nên trời đất là để SGL số 293 a- tỏ vinh hiển của Ngài ra b- tăng thêm vinh hiển cho Ngài c- thông ban vinh hiển của Ngài d- cả a, b và c đều đúng e- chỉ a và c đúng 13. Thiên Chúa tạo dựng nên mọi sự tốt lành ngay từ ban đầu, nhưng sự dữ về luân lý là tội lỗi cùng với sự dữ về thể lý là sự chết cũng đã xẩy ra sau đó, vì Thiên Chúa đã cho phép chúng xẩy ra để rút ra từ đó một sự tốt lành hơn cho con người SGL số 311 Đ hay S? 14. Con người là tạo vật hữu hình duy nhất được Thiên Chúa dựng nên SGL 362, 370, 352 a- có cả hồn lẫn xác b- nam nữ bình đẳng c- cho chính họ d- chỉ a và b đúng e- cả a, b và c đều đúng 15. Cái làm cho con người giống hình ảnh Thiên Chúa nhất đó là linh hồn thiêng liêng bất tử nơi họ, để rồi, với trí khôn và lòng muốn là hai tài năng của linh hồn, con người mới có thể nhận biết và yêu mến Thiên Chúa, hầu có thể được thông phần vào sự sống vinh phúc với Ngài là Đấng đã gián tiếp dựng nên linh hồn của họ qua cha mẹ họ là tác nhân người đã trực tiếp sinh ra họ trên trần gian này SGL số 363, 356, 366 Đ hay S? 16. Thiên Chúa đã hóa thân làm người như loài người chúng ta là để SGL 457-460 a- chia sẻ thân phận làm người với chúng ta b- tỏ cho chúng ta thấy tình yêu của Thiên Chúa cũng như làm cho chúng ta được thông phần với bản tính thần linh của Người c- nêu gương thánh thiện cho chúng ta bắt chước d- cả a, b và c đều đúng e- chỉ b và c đúng 17. Đức Giêsu Kitô là Thiên Chúa thật và là người thật, nghĩa là nơi Người một phần là Thiên Chúa và một phần là loài người, song thần tính nơi Người là chủ thể làm chủ nhân tính của Người SGL số 464, 466 Đ hay S? 18. Toàn thể đời sống trần gian của Chúa Kitô, bao gồm cả lời Người nói lẫn việc Người làm, kể cả việc Người thinh lặng và chịu khổ đau cùng cách thức Người sống và nói năng, đều là SGL số 516-518 a- mạc khải của Chúa Cha b- mầu nhiệm cứu chuộc c- mầu nhiệm tái tạo d- chỉ a và b đúng e- cả a, b và c đúng 19. Về đời sống trần gian của Chúa Giêsu, chỉ có một số biến cố nổi bật có tính cách quan trọng trực tiếp liên quan đến dự án cứu độ của Thiên Chúa mới được Phúc Âm nhắc đến mà thôi, như Nhập Thể, Giáng Sinh, Chịu Cắt Bì, Trốn Sang Ai Cập, Ở Lại Trong Đền Thờ, Chịu Phép Rửa, Ăn Chay Chịu Cám Dỗ, Rao Giảng, Làm Phép Lạ, Chọn Các Tông Đồ, Biến Hình Trên Núi, Rửa Chân, Tiệc Ly, Tử Nạn, Phục Sinh, Lên Trời Như thế, phần đời nào của Người không được Phúc Âm nhắc đến tức là phần đời đó không có ý nghĩa và giá trị SGL số 512, 514, 516-518 Đ hay S? 20. Lý do khiến dân Do Thái nói chung thù ghét Chúa Giêsu đến nỗi họ đã xin thẩm quyền Rôma kết án đóng đanh Người vào thập giá là vì Người đã phạm đến những điều tối kỵ của họ như SGL 576 a- lề luật b- đền thờ c- niềm tin d- tất cả a, b và c đều đúng e- chỉ có a và b đúng 21. Sở dĩ Chúa Giêsu Kitô là Thiên Chúa hằng sống bất tử mà vẫn phải chết và có thể chết là vì Người đã mặc lấy bản tính bị hư đi theo nguyên tội loài người, một bản tính mà đã làm người ai cũng phải chết, do đó, vì là người thật, Người cũng phải chết như mọi người chúng ta SGL số 600-603, 607, 609, 612, 616 Đ hay S? 22. Việc Chúa Giêsu phục sinh từ trong ci chết hết sức liên hệ đến SGL 651-654 a- cả việc làm lẫn giáo huấn của Người và việc công chính hóa chúng ta b- cả lời hứa trong Cựu Ước cũng như của chính Người c- bản tính thần linh của Người d- chỉ a và b đúng f- cả a, b và c đều đúng 23. Việc Chúa Giêsu phục sinh không phải là việc hồi sinh như trường hợp của Lazarô mà là một cuộc hiển sinh, vì thân xác của Người hiện ra với các tông đồ mặc dù thực sự chính là thân xác đã bị đóng đanh của Người song lại là một thân xác không còn lệ thuộc vào thời gian cũng như không gian nữa SGL số 645-646 Đ hay S? 24. Trong Ba Ngôi Thiên Chúa, Chúa Thánh Thần đúng là Thần Linh, song Ngài vẫn có thể được nhận thấy qua tác động của Ngài nơi SGL số 688 a- Thánh Kinh và Thánh Truyền b- Huấn Quyền và Phụng Vụ c- lời nguyện cầu và những dấu chứng tông đồ truyền giáo d- chỉ a và b đúng e- cả a, b và c đều đúng 25. Nếu thời Cựu Ước đặc biệt là thời của Chúa Cha và thời Viên Mãn thời gian nên trọn đặc biệt là thời của Chúa Con thì thời sau hết là thời của Thánh Linh, Đấng cũng đã góp phần vào lịch sử cứu độ ngay cả trong thời của Chúa Cha và Chúa Con, nhất là từ Ngày Lễ Hiện Xuống đã tỏ mình ra như là một tặng ân của Thiên Chúa nơi đời sống và sứ vụ của Giáo Hội Chúa Kitô SGL số 703, 727-730, 732, 733-738 Đ hay S? 26. Tự bản chất, Giáo Hội là một mầu nhiệm vì Giáo Hội SGL số 770-775 a- vừa hữu hình vừa thiêng liêng b- là bí tích cứu độ loài người c- là mầu nhiệm con người hiệp thông với Thiên Chúa d- chỉ a và b đúng e- tất cả a, b và c đều đúng 27. Mầu Nhiệm Giáo Hội liên quan hết sức mật thiết với Mầu Nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi vì Giáo Hội là Dân Thiên Chúa, được Chúa Cha cưu mang và ấp ủ, là Thân Thể của Chúa Kitô, được Chúa Kitô khai trương và thiết lập, là Đền Thờ của Thánh Thần, được Thánh Thần tỏ lộ cho đến khi toàn hảo trong vinh quang SGL số 781-786, 759-762, 788-789, 763-766, 797-798, 767-769 Đ hay S? 28. Giáo Hội có đặc tính công giáo bao gồm thành phần theo thứ tự thuộc về hay hướng về sau đây SGL số 836 a- Công Giáo nói riêng b- Kitô hữu nói chung c- toàn thể nhân loại d- chỉ a và b đúng vì muốn thực sự thuộc về Giáo Hội cần phải được rửa tội f- cả a, b và c đều đúng 29. Giáo Hội phải có đầy đủ bốn đặc tính thánh thiện, duy nhất, công giáo và tông truyền mới là Giáo Hội của Chúa Kitô và đúng là do Chúa Kitô thiết lập, vì bốn đặc tính bất khả phân ly này là những yếu tố làm nên tính chất chính yếu và sứ vụ của Giáo Hội, một Giáo Hội còn ở trong trần gian nên cũng phải được tổ chức hoàn toàn giống như những tổ chức hành chánh quốc gia khác SGL số 811- 812 Đ hay S? 30. Giáo Hội được tổ chức theo cơ cấu bao gồm những thành phần như sau SGL số 873 a- hàng giáo phẩm để chăn dắt Giáo Hội bằng thẩm quyền giảng dạy, thánh hóa và quản trị của mình b- bậc giáo dân sống trong lòng đời để biến đổi những sự trần thế bằng đời sống tư tế, ngôn sứ và vương giả của mình c- đời tận hiến tu trì khấn sống các lời khuyên của Phúc Âm là ba nhân đức thanh tịnh, khó nghèo và tuân phục d- chỉ có a và b đúng vì đời tận hiến tu trì tự mình không liên quan gì đến chức thánh điển hình là trường hợp các nữ tu nên thuộc về thành phần giáo dân e- cả a, b và c đều đúng 31. Tuy giáo dân là thành phần không có chức thánh như các vị giáo sĩ hay hàng giáo phẩm, nhưng họ thực sự chẳng những thuộc về Giáo Hội mà còn là Giáo Hội nữa SGL số 899 Đ hay S? 32. Mầu Nhiệm Cánh Chung là mầu nhiệm tối hậu cuối cùng của đức tin Kitô Giáo, một đức tin chẳng những tin vào Thiên Chúa Ba Ngôi là Cha và Con và Thánh Thần, cũng như tin vào tác động tạo dựng, cứu chuộc và thánh hóa của Ba Ngôi Thiên Chúa, mà còn là một đức tin tin vào SGL số 988 a- việc thân xác của con người sẽ sống lại trong ngày tận thế b- sự sống trường sinh bất diệt đời sau c- việc phán xét để phân biệt kẻ lành người dữ, cũng như sự kiện có thiên đàng để thưởng kẻ lành và hỏa ngục để phạt kẻ dữ d- chỉ có a và b đúng, vì việc phán xét cũng như việc có thiên đàng và hỏa ngục không phải là chính trọng tâm của mầu nhiệm cánh chung mà chỉ là những gì vốn đã được bao gồm trong niềm tin chung của Kitô Giáo rồi e- cả a, b và c đều đúng 33. Tất cả mọi người sẽ được sống lại với chính thân xác của họ như họ đã sống trên trần gian, thế nên dù người ta có là một kẻ dữ làm đủ mọi sự xấu xa trên đời bằng thân xác của mình đi nữa thân xác của họ cuối cùng cũng sẽ được sống lại hiển vinh như những người lành, nhưng không phải để được hưởng vinh phúc trường sinh mà là để bị luận phạt đời đời trong hỏa ngục SGL số 998 Đ hay S? 34. Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo là tất cả những gì Giáo Hội Công Giáo dạy SGL số 11, 13 a- tin tưởng được tóm gọn nơi Kinh Tin Kính, cử hành qua Phụng Vụ Thánh Lễ và Bí Tích, tuân giữ được tóm gọn trong Mười Điều Răn Chúa và cầu nguyện theo ý và mẫu Kinh Lạy Cha b- căn cứ vào ba nguồn chính là Thánh Kinh Mạc Khải Thần Linh, Thánh Truyền Truyền Thống Tông Đồ và Huấn Quyền Giáo Huấn Giáo Hội c- liên quan đến đức tin và luân lý làm nên toàn bộ tín lý của Giáo Hội d- chỉ có a và b đúng e- cả a, b và c đều đúng vì c gồm tóm tất cả những gì của a Xin xem giải đáp ở cuối Phần Thứ Hai CỬ HÀNH PHỤNG VỤ các số 1066-1690 / bài biên soạn 19-27 Xin đọc kỹ những câu hỏi trắc nghiệm sau đây và trả lời bằng cách khoanh tròn một trong những mẫu tự a, b, c, d, e đúng nhất hay một trong hai mẫu tự Đ thay cho Đúng hay S thay cho Sai. Trong vòng 15 phút. 1. Trọng tâm của phụng vụ chính là SGL số 1069 c- tác động tư tế của Chúa Kitô b- tác động thừa tác của các vị có chức thánh c- tác động Chúa Kitô nơi Giáo Hội d- cả a và b đều đúng 2. Tác động phụng vụ là tác động SGL số 1070-1072, 1074 a- có giá hơn hết mọi sinh hoạt khác của Giáo Hội b- tột đỉnh của và nguồn mạch cho tất cả mọi sinh hoạt của Giáo Hội d- có liên hệ sâu xa với Thiên Chúa Ba Ngôi e- chỉ a và b đúng f- cả ba đều đúng 3. Vào thời của Giáo Hội đây, Chúa Kitô hiện đang sống động và tác hành trong Giáo Hội cũng như với Giáo Hội của Người, một cách hợp với thời mới này… qua các bí tích… một việc truyền thông hay phân phát’ hoa trái của mầu nhiệm Chúa Kitô Vượt Qua khi Giáo Hội cử hành phụng vụ bí tích’ SGL số 1076 Đ hay S 44. Theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem SGL, 1189, 1152, 1153, 1155, 1157, 1159, 1161, 1192, phụng vụ được cử hành qua những a. dấu hiệu và biểu hiệu b. lời nói và tác động c. ca hát và âm nhạc d. hình ảnh thánh và nhân vật sống động e. cả a, b, c, d đều đúng 5. Nói đến việc phụng vụ được cử hành khi nào là Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem SGL, 1163-1164, 1166, 1194, 1174, 1196 có ý nói đến a- các mùa phụng vụ và năm phụng vụ b- các lễ kính và lễ trọng c- ngày của Chúa và giờ kinh phụng vụ d- chỉ có a và c đúng e- cả a, b và c đúng 6. Về địa điểm xứng đáng để cử hành phụng vụ, Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1179, 1181, 1182, 1183, 1184, 1185, 1186 liệt kê những nơi như “bàn thờ”, “nhà tạm” và cung thánh, “chủ tòa” và “bục giảng”, “bể rửa tội” và “tòa giải tội”. Tuy nhiên, còn có những địa điểm trọng yếu được Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo nhấn mạnh là các linh địa hành hương, đền thờ bản thân Kitô hữu và nhà thờ Kitô hữu xây lên Đ hay S. 7. Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1246, 1247-1249, 1250-1251 xác định thành phần thụ lãnh nhân của Bí Tích Rửa Tội là tất cả mọi người chưa lãnh nhận bí tích rửa tội và chỉ có những người này mới được lãnh nhận phép rửa mà thôi. Tuy nhiên, thành phần thụ lãnh nhân phép rửa này gồm có trẻ em và người lớn, kể cả những người không rửa tội theo Giáo Hội Công Giáo Rôma Đ hay S. 8. Về tính cách khẩn thiết và tác hiệu của Phép Rửa, Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1257-1259, 1261, khẳng định dứt khoát Phép Rửa tuyệt đối cần cho phần rỗi của tất cả mọi người, lớn cũng như bé Đ hay S? 9. Phép Rửa có những công hiệu sau đây xem GL các số 1263-1264, 1265-1266, 1267-1268, 1271, 1272 a- tha hết tất cả mọi tội lỗi, kể cả nguyên tội và tư tội phạm sau khi đã có trí khôn b- làm cho thụ lãnh nhân trở thành một tạo vật mới của Chúa Ba Ngôi c- kết hợp họ với Giáo Hội là Thân Thể của Chúa Kitô và gắn bó họ với mối hiệp nhất Kitô Giáo g- ghi ấn tín không thể xóa bỏ nơi họ h- cả a, b, d và e đúng 10. Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1286, 1287, 1288, 1289 cho thấy trong công cuộc cứu độ Bí Tích Thêm Sức liên quan trực tiếp đến Thần Linh, Đấng Chúa Kitô đã thông ban cho Giáo Hội cũng là Đấng các Thánh Tông Đồ đã thông truyền cho các Kitô hữu tiên khởi bằng việc đặt tay và sau này bằng việc Giáo Hội xức dầu Đ hay S?. 11. Về vấn đề nghi thức Thêm Sức xem GL các số 1293-1294, 1295-1296, 1298-1300, cần phải để ý đến những gì được việc xức dầu biểu hiệu và đóng chấm a. dấu chỉ của việc xức dầu b. dấu ấn thiêng liêng c. việc đặt tay và xức dầu d. chỉ a và b đúng e. cả a, b và c đúng 12. Về thừa tác viên Thêm Sức, Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo số 1293 xác định chính yếu là giám mục và có thể thay thế là linh mục, vì giám mục liên quan đến việc thừa kế các tông đồ là thành phần chứng nhân tiên khởi và tiêu biểu cho Giáo Hội tông truyền của Chúa Kitô Đ hay S? 13. Về thụ lãnh nhân Phép Thêm Sức, để có thể hưởng được trọn vẹn hiệu quả của bí tích này, bí tích ghi ấn tín Thánh Linh nơi họ, khiến họ trở thành chứng nhân cho Chúa Kitô, Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1306, 1307, 1309, 1310, 1311 xác định đó là thành phần a. chưa lãnh nhận phép này b. đã đến “tuổi khôn” không cần phải học giáo lý thêm sức c. ở trong tình trạng ơn thánh và có người đỡ đầu d. chỉ a và c đúng e. cả a, b và c đúng 14. Hiến tế Thánh Thể GL các số 1357, 1359-1361, 1362, 1365-1368, 1370-1371, 1374-1377 là a- một hiến tế “tạ ơn chúc tụng Chúa Cha b- tưởng nhớ hiến tế của Chúa Kitơ cùng với Thân Mình Người c- việc hiện diện của Chúa Kitơ bằng quyền năng lời Người và Thần Linh Người d- chỉ a và b đúng e- cả a, b và c đúng 15. Về thứ tự bất biến của hiến tế Thánh Thể, Giáo Lý Giáo Hội Cơng Giáo xem các số 1346, 1348, 1349, 1350, 1352-1354, 1355 cho thấy phụng vụ Thánh Thể cĩ hai phần chính làm nên một cử hành duy nhất thực sự, đĩ là việc tụ họp, phụng vụ Lời Chúa, với những bài đọc, bài giảng và những lời nguyện cầu chung; và phụng vụ Thánh Thể, với việc dâng bánh rượu, việc tạ ơn thánh hiến và việc hiệp lễ. Thế nhưng phụng vụ Lời Chúa và phụng vụ Thánh Thể là hai tác động tơn thờ khác nhau Đ hay S? 16. Theo Giáo Lý của Giáo Hội Công Giáo xem các số 1440, 1441-1442, 1444-1445, 1462, 1484, tự việc âm thầm ăn năn thống hối của con người trước nhan Chúa mà thôi bình thường vẫn chưa đủ để họ được chính thức tha tội, là vì tội nhân chẳng những phải làm hòa cùng Thiên Chúa là Đấng họ xúc phạm mà còn phải làm hòa với cả Giáo Hội cũng bị họ tác hại nữa, một Giáo Hội đã được Chúa Kitô thực sự ban cho toàn quyền cầm buộc và tháo cởi trên trần gian này. Nhất là vì Chúa Kitô hành động nơi mỗi một bí tích. Người nói riêng với mọi tội nhân rằng Hỡi con, tội lỗi con đã được thứ tha’. Người là vị y sĩ coi sóc từng bệnh nhân cần được chữa trị… Thế nên việc xưng tội riêng là hình thức hòa giải với Thiên Chúa cũng như với Giáo Hội hiển nhiên nhất Đ hay S? 17. Việc ăn năn thống hối tội lỗi đòi tội nhân phải vui lòng chịu đựng tất cả mọi sự và phải GL số 1450 a- có một tấm lòng thống hối tội lỗi b- dùng miệng lưỡi xưng thú tội lỗi c- thực hiện trọn vẹn đức khiêm nhượng cùng với việc đền bù tội lỗi thỏa đáng d- chỉ a và b đúng e- cả a, b và c đúng 18. Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1447, 1449, 1461-1463, 1467 cho biết bí tích Thống Hối thường được cử hành riêng tư, bởi những vị linh mục mà thôi, với công thức tha tội đặc biệt của Giáo Hội Đ hay S?. 19. Theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1468, 1469, 1471-1474, 1478 bí tích Thống Hối chẳng những có tác dụng làm cho hối nhân hòa giải cả với Thiên Chúa lẫn Giáo Hội, mà còn làm cho họ hưởng được thêm các ân xá để được giảm bớt các hình phạt bởi tội lỗi của mình nữa Đ hay S? 20. Việc chữa lành bệnh nhân, theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1507-1509, 1510-1511, 1513, thực sự là một sứ vụ của Giáo Hội nói chung, thế nhưng, tự bản chất của việc này không phải là một bí tích, vì bí tích cần phải được cử hành đặc biệt theo lễ nghi phụng vụ nữa Đ hay S? 21. Theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1546, 1547, khi được rửa tội thì tất cả mọi Kitô hữu đã được tham dự vào chức tư tế, vương giả và ngôn sứ của Chúa Kitô. Tuy nhiên, chức tư tế phổ quát này, về cả bản chất lẫn cấp độ, thực sự giống như chức tư tế thừa tác, ở chỗ, chức tư tế thừa tác là để phục vụ cộng đồng tư tế phổ quát… Chức tư tế thừa tác là phương tiện Chúa Kitô dùng để không ngừng xây dựng và dẫn dắt Giáo Hội của Người. Vì thế chức này mới được truyền đạt bằng một bí tích riêng, đó là bí tích Truyền Chức Thánh Đ hay S? 22. Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1548, 1550, 1551, 1552, 1584 cho biết Thành phần chịu chức tư tế thừa tác lãnh nhận linh quyền của Chúa Kitô để có thể chẳng những đóng vai của Người là đầu trong việc phục vụ Giáo Hội, đến nỗi, bất cứ tội lỗi hay yếu hèn nào nơi bản thân của thừa tác viên cũng không làm cản trở việc thông ban ân sủng, mà còn nhân danh toàn thể Giáo Hội trong việc phụng vụ Thiên Chúa nữa Đ hay S? 23. Sở dĩ chức tư tế thừa tác có ba cấp giám mục, linh mục và phó tế là vì xem GL số 1548 a- thiên chức này được bắt nguồn từ cơ cấu quản trị và phụng tự trong Cựu Ước được thể hiện qua vai trò tư tế của Aaron và vai trò phục vụ của chi Lêvi, cùng với việc thiết lập 70 vị kỳ lão b- cấp độ của thiên chức này trong việc tham dự vào tông đồ tính của mỗi cấp c- Chúa Giêsu đã thiết lập cả ba d- chỉ a và b đúng e- cả a, b và c đúng 24. Theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1556-1558, 1562-1564, 1567, 1569-1571, cấp giáo phẩm giám mục lãnh nhận trọn vẹn chức thánh, cấp giáo sĩ là cộng tác viên của các vị giám mục và cấp phó tế là để phục vụ Đ hay S? 25. Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các số 1603-1605, 1606-1607, 1610-1611, 1612-1613, 1615-1617 cho thấy hôn nhân theo ý định của Thiên Chúa diễn tiến như sau a- được thể hiện nơi việc tạo thành b- bị ảnh hưởng của tội lỗi c- chịu chi phối bởi lề luật Cựu Ước d- được kiện toàn trong mầu nhiệm Chúa Kitô và Giáo Hội e- tất cả a, b, c và d đều đúng 26. Theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo x GL số 1621, 1622, 1632, bí tích Hôn Nhân thường được cử hành a- trong Thánh Lễ b- đôi tân hôn phải tham dự khóa dự bị hôn nhân và cần dọn lòng xứng đáng bằng bí tích Hòa Giải c- cũng có thể chỉ cần lễ nghi Hôn Phối ngoài Thánh Lễ bởi vị phó tế d- chỉ a và b đúng e- cả a, b và c đều đúng 27. Đôi tân hôn, theo Giáo Hội Latinh, chính là thừa tác viên chứ không phải linh mục, giám mục hay phó tế ban bí tích Hôn Nhân cho nhau qua việc họ nói lên lòng ưng thuận lấy nhau trước sự chứng kiến của Giáo Hội x GL số 1623 Đ hay S? 28. Để bí tích Hôn Nhân thành hiệu, theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo xem các sốá 1625, 1626, 1627-1628, 1638-1640, 1641, việc đôi tân hôn tỏ lòng ưng thuận lấy nhau là yếu tố không thể thiếu để làm nên hôn nhân, vì nó liên quan đến tính cách bất khả phân ly của giao ước hôn nhân, một giao ước được sống động, tồn tại và kiện toàn bởi ơn bí tích Hôn Nhân Đ hay S?. Xin xem giải đáp ở cuối Phần Thứ Ba GIỮ GIỚI RĂN CHÚA các số 1691-2557 Xin đọc kỹ những câu hỏi trắc nghiệm sau đây và trả lời bằng cách khoanh tròn một trong những mẫu tự a, b, c, d, e đúng nhất hay một trong hai mẫu tự Đ thay cho Đúng hay S thay cho Sai. Trong vòng 20 phút. 1. Tự do là một khả năng số 1731 a. bắt nguồn từ trí khôn và lòng muốn b. để tác hành hay không tác hành, để làm điều này hay điều kia, c. nhờ đó tự ý thực hiện những việc làm theo trách nhiệm của mình d. cả a, b, c đúng e. chỉ b đúng 2. Tính cách luân lý về các việc làm của con người tùy ở số 1750. a. đối tượng được chọn lựa; b. mục đích nhắm tới hay ý hướng hành động; c. hoàn cảnh tác hành d. chỉ b và c đúng e. cả a, b và c đúng 3. Đam mê nhục dục tự chúng không tốt cũng chẳng xấu xem số 1767. Những đam mê tốt về phương diện luân lý ở việc chúng góp phần vào việc lành, ngược lại thì chúng là xấu xem số 1768 Đ / S 4. Lương tâm bao gồm những việc sau đây số 1780 a. nhận thức về các nguyên tắc luân lý b. áp dụng các nguyên tắc này vào các trường hợp xẩy ra bằng cách thực tế phân tách những lý do và thiện ích c. phán đoán về các tác động cụ thể chưa thực hiện hay đã thi hành d. quyết định làm theo tự do chọn lựa, nếu sai thì cảm thấy áy náy và hối hận e. tất cả a, b, c đúng trừ d 5. Đức hạnh là số 1804 a. những thái độ quen thuộc, b. những quán tính vững chắc, c. những thói quen trọn hảo của lý trí và lòng muốn trong việc điều khiến hành vi cử chỉ của chúng ta, trong việc tiết độ những đam mê của chúng ta, cũng như trong việc hướng dẫn tác hành của chúng ta theo lý trí và đức tin, d. những tính hay nết tốt ngược lại với các tính mê nết xấu. e. chỉ a, b, c đúng, d sai 6. Bốn đức hạnh đóng vai trò chủ chốt và vì thế được gọi là bốn nhân đức luân lý; tất cả những đức khác đều xoay quanh bốn đức này. Đó là đức khôn ngoan, công bình, can đảm và tiết độ số 1805 Đ / S. 7. Tội lỗi được định nghĩa như là những gì liên quan đến lời nói, việc làm hay ước muốn nghịch lại với lề luật đời đời số 1849 Đ / S. 8. Để thành một tội trọng phải hội đủ ba điều kiện số 1857 a. đối tượng hệ trọng b. hoàn toàn ý thức c. chủ ý muốn làm d. tất cả đều đúng 9. Người phạm tội nhẹ là trường hợp số 1862 a. không tuân giữ qui chuẩn theo lề luật luân lý trong một điều ít hệ trọng nào đó b. bất tuân phục lề luật luân lý trong một điều hệ trọng c. không hiểu biết cho trọn hay không hoàn toàn thuận theo d. chỉ a và c đúng 10. Con người là và phải là nguyên lý, chủ thể và cùng đích của tất cả mọi cơ cấu xã hội số 1881 Đ / S. 11. Xã hội cần thiết cho việc hoàn trọn ơn gọi của con người. Để đạt được mục đích này số 1886 a. cần phải tôn trọng cấp trật chính đáng của các giá trị, những giá trị đặt những chiều kích về thể lý và bản năng ở bên dưới những chiều kích về nội tại và tâm linh b. cần phải thích nghi với mọi hoàn cảnh c. cần phải phát triển khả năng phục vụ nơi mỗi người d. cả a, b, c đều đúng e. chỉ b và c đúng 12. Nếu các nhà lãnh đạo ban hành những khoản luật bất chính hay có những chế tài phản lại với chỉ thị luân lý thì theo lương tâm những ấn định đó vẫn đòi buộc phải tuân hành, vì họ có quyền, song không được bắt chước các việc làm xấu của thành phần này số 1903 Đ / S 13. Công ích bao giờ cũng hướng đến việc tiến bộ của con người Cấp trật của sự vật phải tùy thuộc vào cấp trật của con người, chứ không được đảo ngược cấp trật trọng yếu này số 1912 Đ / S 14. Lề luật được sắp xếp theo bậc thang giá trị như sau a. thứ nhất là luật Luân Lý Tự Nhiên b. thứ hai là luật Mạc Khải Thần Linh, Cựu Ước rồi tới Tân Ước c. thứ ba là luật Thần Linh Tác Động, gió muốn thổi đâu thì thổi d. tất cả đều đúng e. chỉ a và b đúng 15. Nói đến ân sủng, Giáo Lý của Giáo Hội Công Giáo thứ tự nói đến những ơn sau đây a. Ơn được tạo dựng b. Ơn công chính hóa con người c. Những ân sủng cần thiết để con người sống công chính, như Thánh Sủng, hiện sủng d. Ơn công đức do con người công chính lập được trong việc nên thánh e. Chỉ b, c và d đúng 16. Đời sống luân lý của Kitô hữu đặc biệt trực tiếp liên quan đến Huấn Quyền, đến sinh hoạt Phụng Vụ cũng như đến việc chứng nhân truyền giáo Đ / S 17. Điều răn thứ nhất cũng liên quan đến các tội nghịch với đức tin yêu là thất vọng và tự phụ. Vì thất vọng, con người không hy vọng được Thiên Chúa cứu độ nữa, được trợ giúp để chiếm lấy ơn cứu độ hay được thứ tha tội lỗi của mình. Thất vọng nghịch lại với lòng nhân lành của Thiên Chúa, nghịch lại với đức công chính của Ngài – vì Chúa trung tín với những gì Ngài hứa – cũng như nghịch lại với tình thương của Ngài số 2091 Đ / S 18. Điều răn thứ hai cấm không được phép sử dụng một cách không thích đáng danh xưng của số 2146 a. Thiên Chúa b. Chúa Giêsu Kitô c. Trinh Nữ Maria d. Tất cả các thánh e. Cả a, b, c, d đúng 19. Cử Hành Thánh Thể Chúa Nhật là nền tảng vững chắc cho tất cả mọi việc Kitô hữu sống đạo. Vì lý do này số 2181 a. tín hữu buộc phải tham dự Thánh Lễ vào các ngày buộc giữ b. không buộc giữ khi có lý do quan trọng như yếu bệnh, coi con nhỏ hay được vị mục tử của mình chuẩn chước c. cố tình không giữ điều buộc này là phạm tội trọng d. cả a, b, c đúng e. chỉ a và c đúng 20. Phạm vi của điều răn thứ bốn bao gồm như sau số 2199 a. thành phần con cái trong mối liên hệ giữa họ với cha mẹ b. ràng buộc về huyết tộc giữa các phần tử họ hàng trong gia đình c. học sinh đối với thầy cô, nhân viên đối với chủ nhân, thuộc hạ đối với thủ lãnh, công dân đối với tổ quốc cũng như đối với thành phần điều hành hay cai trị đất nước d. tất cả những ai thi hành quyền bính đối với những người khác hay đối với một cộng đồng e. cả a, b, c, d đều đúng 21. Bao lâu còn ở với cha mẹ như một người con, thì con cái phải vâng lời cha mẹ trong tất cả những gì các vị bảo mình làm vì lợi ích của mình cũng như của gia đình. Khi lớn khôn, con cái vẫn phải tiếp tục trọng kính cha mẹ mình. Con cái không buộc phải vâng lời cha mẹ nữa khi không còn chung sống với các ngài, nhưng họ vẫn luôn phải trọng kính các ngài số 2217 Đ / S 22. Khi con cái thành nhân, chúng được quyền và có bổn phận chọn lựa nghề nghiệp và bậc sống lấy cho chúng… Cha mẹ phải ý tứ không được làm áp lực con cái mình cả trong việc chúng chọn nghề nghiệp hay trong việc chúng chọn người phối ngẫu, dù có thấy trước được những gì nguy hiểm chắc chắn sẽ xẩy ra cho tương lai của chúng. Bởi thế, việc giới hạn này không có nghĩa là các vị không được quyền ban cho chúng những lời khuyên khôn ngoan, nhất là khi chúng có dự tính lập gia đình số 2230 Đ / S 23. Việc v trang chống lại cuộc đàn áp của chính quyền là việc không hợp lý, trừ khi hội đủ tất cả những điều kiện sau đây số 2243 a. vi phạm đến các quyền lợi căn bản của con người một cách chắc chắn, trầm trọng và lâu dài b. đã vận dụng tất cả mọi phương tiện có thể để chữa trị c. việc kháng cự như vậy sẽ không gây nên những đổ vỡ tệ hại hơn, chắc chắn hy vọng nắm được thành công, và không thể nào tìm thấy được một giải pháp hợp lý nào tốt hơn d. chỉ a và b đúng e. cả a, b và c đúng 24. Trực tiếp phá thai, tức là, thực hiện việc phá thai như là một phương tiện hay như là một mục đích, đều trọng phạm đến lề luật luân lý, trừ khi có lý do chính đáng và cảm thấy bằng an vô sự không bị lương tâm cắn rứt số 2271. Chính thức cộng tác vào việc phá thai là một trọng phạm. Giáo Hội phạt vạ tuyệt thông cho thứ tội ác phạm đến sự sống con người này số 2272 Đ / S 25. Một việc làm hay bỏ không làm, tự bản chất của việc này hay do chủ ý của tác nhân, gây ra chết chóc để loại trừ đau khổ là một việc làm sát nhân, vi phạm một cách trầm trọng đến phẩm giá con người cũng như đến lòng tôn kính Thiên Chúa hằng sống, Đấng Tạo Dựng nên nạn nhân số 2277 Đ / S. 26. Dâm dục là ước muốn lăng loàn muốn hưởng lạc thú xác thịt hay việc thụ hưởng lạc thú xác thịt cách bất chính. Theo luân lý, hưởng lạc thú xác thịt bất chính đó là việc chỉ hoàn toàn tìm thỏa mãn xác thịt với mục đích truyền sinh và phối hợp số 2351 Đ / S 27. Thủ dâm được hiểu là việc tự mình làm kích thích các bộ phận sinh dục của nhau để tìm thỏa mãn xác thịt… Vì bất cứ lý do gì, tự mình sử dụng bộ phận sinh dục ngoài phạm vi hôn nhân đều thực sự là làm ngược lại với mục đích của bộ phận ấy số 2352 Đ / S 28. Tà dâm là liên hệ xác thịt giữa một người nam và một người nữ đã lập gia đình. Nó là một việc trọng phạm đến phẩm giá của hai con người cũng như đến tính dục của con người là những gì tự bản chất dành cho thiện ích của đời sống vợ chồng cũng như của việc truyền sinh và giáo dục con cái. Hơn nữa, nó còn là một gương mù cả thể khi làm hư giới trẻ số 2353 Đ / S 29. Ngoại tình liên quan đến vấn đề bất trung trong đời sống hôn nhân. Khi hai người có liên hệ xác thịt với nhau, ít là một trong hai đã lập gia đình với một người khác, thì cả hai người này đã phạm tội ngoại tình, dù chỉ trong chốc lát số 2380 Đ / S. 30. Tinh tuyền đòi phải đoan trang nết na, một yếu tố làm nên đức tiết độ. Đoan trang nết na số 2521 a. bảo vệ những gì kín mật nơi con người b. không chịu phơi bày ra những gì cần phải được giữ kín c. giúp con người biết cách nhìn người khác và đối xử người khác hợp với phái tính con người và tình đoàn kết của mình d. chỉ a và b đúng e. cả a, b và c đúng 31. Những lời nói trái với sự thật một khi được công khai phát biểu đều có tính cách trầm trọng đặc biệt. Nơi tòa án thì nó là việc làm chứng dối. Nếu việc làm chứng dối mà còn thề thì lời thề này là một lời thề gian số 2476 Đ / S 32. Thề gian là góp phần vào việc làm sai lệch việc hành sử công lý và công bình nơi các phán án để số 2476 a. kết án người vô tội b. gỡ án người có tội c. tăng án người bị cáo d. chỉ a và b đúng e. cả a, b và c đúng 33. Nói dối là ở chỗ nói sai với chủ ý để đánh lừa số 2482. Tính chất nặng nề của việc nói dối được căn cứ vào số 2484 a. bản chất của sự thật bị nó làm méo mó b. hoàn cảnh nói dối c. chủ ý của kẻ nói dối d. tai hại gây ra cho nạn nhân e. tất cả đều đúng 34. Nói dối tự nó chỉ là một tội nhẹ, song sẽ trở thành tội trọng khi nó gây tổn thương trầm trọng cho nhân đức công bằng và bác ái số 2484 Đ / S 35. Mọi hành vi phạm đến công bằng và sự thật đều phải có nhiệm vụ đền bù, cho dù tác nhân có được thứ tha đi nữa. Khi không thể công khai đền bù về việc làm sai quấy thì phải làm trong âm thầm. Nếu người chịu thiệt hại không thể được đền bù một cách trực tiếp, họ phải được đền bù về tinh thần theo đức bác ái. Nhiệm vụ đền bù cũng liên quan cả đến những việc vi phạm đến thanh danh uy tín của người khác nữa. Việc đền bù này, về tinh thần hay đôi khi về vật chất, phải được đánh giá căn cứ vào những gì mình làm lại cho những gì nạn nhân bị thiệt. Lương tâm đòi buộc phải đền bù số 2487 Đ / S 36. Điều răn thứ bảy cấm trộm cắp, tức là cấm chiếm đoạt tài sản của người khác trái với ý muốn chính đáng của chủ nhân số 2408 Đ / S. 37. Sẽ không có vấn đề trộm cắp nếu số 2408 a. dự đoán được chủ của sẽ bằng lòng cho b. việc họ từ chối là điều nghịch lý, không hợp với mục đích chung của các sản vật c. gặp trường hợp hết sức khẩn thiết khi chỉ còn một cách duy nhất để thỏa đáng những nhu cầu cấp thời chính yếu như đồ ăn, nơi ở, quần áo d. chỉ a và c đúng e. cả a, b và c đúng 38. Bất cứ hình thức nào tìm cách chiếm lấy và cầm giữ tài sản của người khác một cách bất chính, cho dù không trái với các khoản luật dân sự, cũng đều phạm đến điều răn thứ bảy, như việc số 2409 a. cố ý giữ không trả những sản vật vay mượn hay những đồ vật vớ được b. buôn bán gian lận c. trả lương bất xứng với công làm d. lợi dụng người ta không biết hay đang gặp khó khăn bắt họ phải mua với giá cao e. tất cả đầu đúng 39. Những điều sau đây cũng không hợp với luân lý số 2409 a. đầu cơ tích trữ để tăng giá cả sản vật với mục đích trục lợi làm cho người khác bị thiệt b. hối lộ để chi phối những người có trách nhiệm phải quyết định theo luật pháp c. chiếm hữu và sử dụng các sản vật dùng chung của công sở để xài riêng và làm việc cẩu thả d. lậu thuế, giả mạo các chi phiếu và hóa đơn, tiêu xài quá lố và hoang phí e. tất cả đều đúng 40. Các trò chơi đỏ đen may rủi như chơi bài bạc chẳng hạn hay đánh cá đánh cuộc, tự chúng, không phải là những gì ngược lại với sự công bằng. Chúng chỉ không hợp với luân lý khi làm cho người ta bị thiếu hụt những gì cần thiết cho nhu cầu của mình cũng như của những người khác. Đam mê cờ bạc làm cho con người trở thành nô lệ. Gian lận trong việc đánh cá đánh cuộc hay cờ bạc là một lỗi nhẹ, vì sự thiệt hại gây ra được kẻ chịu thiệt cho là không đáng kể số 2413 Đ / S 41. Điều răn thứ mười cấm không được thèm muốn và ước ao đủ thứ sản vật trần gian một cách vô độ. Điều răn thứ mười này cấm không được có lòng tham lam phát xuất từ đam mê ham muốn được giầu sang và quyền quí bởi đó mà ra. Điều răn này cũng cấm không được ước ao làm điều bất công, ở chỗ làm thiệt hại tha nhân liên quan đến sự sống của họ số 2536 Đ / S 42. Ghen tị là một mối tội đầu. Nó là số 2539 a. nỗi buồn phiền vì thấy nhau có của cải sản vật b. lòng ước ao vô độ trong việc muốn chiếm hữu những của cải ấy cho mình, dù chiếm hữu một cách bất chính đi nữa c. một tội nhẹ khi nó muốn gây thiệt hại nặng nề cho ân d. cả a, b và c đúng e. chỉ a và b đúng Xin xem giải đáp ở cuối Phần Thứ Bốn CẦU KINH LẠY CHA các số 2558-2865 Xin đọc kỹ nguyên văn những câu Giáo Lý của Giáo Hội Công Giáo dưới đây, rồi chọn các câu trả lời trắc nghiệm a, b, c, d, e để điền vào những chỗ còn trống trong câu cho hợp với ý nghĩa của mỗi câu Giáo Lý. Trong vòng 20 phút. 1. “Cầu nguyện chính là việc __________ giữa niềm khát khao của Thiên Chúa với niềm khát khao của chúng ta. Thiên Chúa khao khát chúng ta để chúng ta có thể ____________ Người”. số 2560 a tìm kiếm b gặp gỡ c khao khát d thỏa mãn e trông mong 2. “Cầu nguyện từ đâu phát xuất? Dù được diễn đạt bằng lời nói và cử chỉ, cầu nguyện vẫn là việc của ____________ con người. Thế nhưng, trong việc kể ra nguồn mạch cầu nguyện, Thánh Kinh đôi khi nói về linh hồn hay tâm linh của con người, nhất là thường nói về tấm lòng của con người. Theo Thánh Kinh, chính ___________mới là nơi cầu nguyện. Nếu lòng của chúng ta xa cách Thiên Chúa thì lời cầu nguyện của chúng ta chẳng có nghĩa lý gì cả”. số 2562 a trí khôn b ci lòng c cảm tình d toàn thể e thân xác 3. “Theo Tân Ước, cầu nguyện là mối ____________sống động giữa con cái Thiên Chúa với Cha của họ là Đấng thiện hảo khôn lường, với Chúa Giêsu Kitô Con Ngài cũng như với Chúa Thánh Thần. Ân huệ của Vương Quốc Thiên Chúa đó là mối hiệp nhất của cả Ba Ngôi thánh hảo và vinh quang… với toàn thể tâm linh con người. Bởi thế, sống cầu nguyện là thói quen ở ___________Thiên Chúa ba lần thánh và ở trong mối hiệp thông với Ngài”. số 2565 a tương quan b trước nhan c nội tâm d thân tình e liên lạc 4. “Trong Thời Cựu Ước, việc cầu nguyện, diễn tiến từ khi con người sa ngã đến lúc con người được phục hồi, tỏ ra cho thấy sự kiện xẩy ra giữa lời Thiên Chúa thảm thiết kêu gọi những đứa con đầu tiên của mình Ngươi đang ở đâu?… Ngươi đã làm gì vậy?’, với lời Con Một Thiên Chúa đáp lại khi vào trần gian Này Con xin đến để thực thi ý Chúa, Ôi Thiên Chúa’. Việc ___________gắn liền với ___________nhân loại, vì nó liên hệ với Thiên Chúa qua các biến cố lịch sử” số 2568. a thờ phượng b cầu nguyện c lịch sử d thân phận e định mệnh 5. “Con Thiên Chúa, Đấng trở nên Con của Vị Trinh Nữ, cũng học hỏi cầu nguyện theo ___________nhân loại của mình… Thế nhưng, việc cầu nguyện của Người đã phát xuất từ _____________kín đáo khác, như Người đã hé mở lúc lên 12 tuổi Con phải ở nơi nhà của Cha Con’. Đến đây, tính cách __________của việc cầu nguyện trong Thời Viên Trọn được bắt đầu tỏ hiện, đó là tính cách Người cầu nguyện với tình____________, một tình con thảo Chúa Cha mong thấy nơi thành phần con cái của mình, một thứ tình con thảo cuối cùng được Người Con Duy Nhất này, cùng với con người và cho con người, khiêm hạ thể hiện”. số 2599 a con thảo b mới mẻ c một nguồn d con tim e mầu nhiệm 6. “Hơn thế nữa, khi chúng ta cầu nguyện hiệp với lời cầu nguyện của Chúa Giêsu, thì những gì Chúa Cha ban cho chúng ta đó là một Đấng ___________khác để ở cùng các con luôn mãi, Ngài chính là Thần chân lý. Chiều kích mới mẻ này của việc cầu nguyện cùng với những trạng thái của việc cầu nguyện ấy đã được Chúa Kitô nói đến trong bài tạ từ của Người. Trong Chúa Thánh Thần, việc cầu nguyện của Kitô hữu là việc ____________yêu thương với Chúa Cha, chẳng những nhờ Chúa Kitô mà còn trong Chúa Kitô nữa”. số 2615 a huấn dụ b hiệp thông c trung gian d thánh hóa e tin tưởng 7. “Nơi cộng đồng đầu tiên ở Giêrusalem, các tín hữu chú tâm đến giáo huấn của các tông đồ cũng như đến việc hiệp thông, đến việc bẻ bánh và những lời kinh nguyện. Đó là tiến trình làm nên đặc tính cầu nguyện của Giáo Hội, việc cầu nguyện được đặt nền tảng trên __________tông truyền; được chứng thực bằng đức___________; được nuôi dưỡng bằng____________”. số 2624 a đức tin b bác ái c Thánh Thể d Lời Chúa e tuân phục 8. “Thánh Thể bao gồm và thể hiện tất cả mọi thể thức_________, ở chỗ, Thánh Thể là lễ hiến dâng tinh tuyền’ của toàn thể Thân Mình Chúa Kitô cho hiển danh Thiên Chúa, và theo truyền thống Đông và Tây, Thánh Thể là hy tế________’”. số 2643 a ca tụng b cầu nguyện c tôn thờ d bí tích e thập giá 9. “Hãy tìm kiếm nơi việc_________, anh em sẽ thấy nơi việc___________; hãy g cửa____________, ___________sẽ mở ra cho anh em”. số 2654 a suy nguyện b tâm nguyện c chiêm nguyện d đọc sách e cầu nguyện 10. “Tình yêu là nguồn mạch nguyện cầu; ai kín múc được ___________là tiến đến tuyệt đỉnh của việc__________”. số 2658 a Lời Chúa b tình yêu c cầu nguyện d tâm nguyện e chiêm nguyện 11. “Dù có sống tâm nguyện chúng ta cũng không được bỏ___________. Việc cầu nguyện được ý thức ở chỗ chúng ta nhận biết Đấng chúng ta thân thưa. Như thế, khẩu nguyện sẽ trở thành thể thức khai mào cho việc ____________vậy”. số 2704 a khẩu nguyện b chiêm nguyện c tâm nguyện d suy nguyện e cầu nguyện 12. “Suy nguyện bao gồm việc suy tưởng, tưởng tượng, cảm xúc và ước muốn. Cần phải có việc vận động của các quan năng này để chúng ta có thể __________hơn niềm __________tin tưởng của mình, có thể khơi động tấm lòng ăn năn hối cải và kiên cường ý chí theo Chúa Kitô. Thể thức cầu nguyện ____________này rất có lợi, thế nhưng việc cầu nguyện Kitô giáo cần phải tiến xa hơn thế nữa, đến chỗ ____________tình yêu của Chúa Giêsu Kitô, tới độ hiệp nhất nên một với Người”. số 2708 a thấm thía b xác tín c suy tư d nhận biết e đáp ứng 13. “Chiêm nguyện là việc nghe Lời Chúa. Việc chuyên chú lắng nghe ấy chẳng những không phải là một việc _______mà còn là việc tin tưởng tuân phục, một tác động chấp nhận vô tư của một người tôi tớ, và là một tác động tha thiết dấn thân của một người con. Việc ______Lời Chúa này là việc _____vào tiếng Xin Vâng’ của Người Con mang thân phận tôi tớ, cũng như thông dự vào tiếng Fiat’ người tỳ nữ thấp hèn thưa cùng Thiên Chúa”. số 2716 a thụ động b chủ động c lắng nghe d thông dự e tuân giữ 14. “Vấn đề khó khăn thường tình trong việc cầu nguyện là vấn đề lo ra chia trí. Việc xua đuổi lo ra chia trí không khéo lại gây ra chia trí, chỉ cần __________với lòng mình là đủ, vì vấn đề lo ra chia trí cho chúng ta thấy những gì chúng ta đang_________, và việc khiêm tốn nhận thức như thế trước nhan Chúa sẽ làm cho chúng ta _________lòng luyến ái đối với Ngài, và giúp chúng ta dứt khoát dâng lên Ngài con tim cần được ___________của chúng ta”. số 2729 a trở về b làm chủ c gắn bó d bừng lên e thanh tẩy 15. “Khô khan xẩy ra trong việc chiêm nguyện, ở chỗ tâm hồn cảm thấy _________Thiên Chúa, không còn __________trong việc suy tư, tưởng nhớ, cảm xúc, ngay cả những cảm xúc thiêng liêng. Đây là những giây phút của một đức tin thuần túy, kiên trung ở với Chúa Giêsu trong cuộc khổ nạn và mồ đá của Người… Nếu tình trạng khô khan này xẩy ra là do bởi không __________sâu, vì lời Chúa đã rơi xuống trên một mảnh đất__________, thì chúng ta cần phải chiến đấu để ___________ đời sống”. số 2731 a xa biệt b hứng thú c đâm rễ d sỏi đá e cải thiện 16. “Kinh Chúa Dậy thực sự là bản __________ toàn bộ phúc âm, là kinh nguyện tuyệt hảo nhất. Kinh Chúa Dậy là __________ của Thánh Kinh”. số 2774 a tóm lược b cốt lõi c chú giải d ý nghĩa e tổng kết 17. “Những tâm tình xứng hợp để con người cầu Kinh Lạy Cha đó là lòng _________ đơn thành và bền bỉ, là niềm _________ hiền hòa và hân hoan”. số 2797 a nhiệt thành b tin tưởng c bình an d yêu mến e hy vọng 18. “Kinh Chúa Dạy giúp chúng ta ______________với Cha cùng với Con Ngài là Chúa Giêsu Kitô. Đồng thời kinh này cũng tỏ cho chúng ta thấy được cả bản thân của chúng ta nữa”. số 2799 a hiệp thông b nên một c tiến lên d sống e tìm về 19. “’Đấng ở trên trời’ ở đây không có nghĩa là Ngài ở một ___________nào đó mà là chính sự uy nghi cao cả của Thiên Chúa và việc Ngài hiện diện nơi ci lòng của thành phần công chính. Trời, nhà của Cha, là quê hương thực sự, nơi chúng ta đang tiến về và cũng là nơi chúng ta đã thuộc về”. số 2802 a nơi chốn b thực tại c thời gian d nơi kín đáo e khoảng cách 20. “Với lời nguyện cầu cho danh Cha cả sáng’, chúng ta chạm tới ý định của Thiên Chúa, đó là việc ______________ danh của Ngài – danh được mạc khải trước hết cho Moisen rồi nơi Chúa Giêsu – một việc thánh hóa được thực hiện bởi chúng ta và trong chúng ta, trong mọi dân nước cũng như trong mỗi một người”. số 2858 a tin tưởng vào b thánh hóa c chúc tụng d tôn vinh e nhận biết 21. “Bằng lời nguyện cầu thứ hai, Giáo Hội trước hết hướng về việc Chúa Kitô ___________và việc cuối cùng Nước Chúa___________. Lời nguyện cầu này cũng xin cho Nước Chúa được _____________ngay trong _____________ nơi cuộc sống của chúng ta đây”. số 2859 a trở lại b trị đến c nên trọn d hiện tại e phát triển 22. “Qua lời nguyện cầu thứ ba, chúng ta xin Cha của chúng ta ___________ý muốn chúng ta với ý muốn Con Ngài, để ý định cứu độ của Ngài được _____________nơi cuộc sinh hoạt___________”. số 2860 a hiệp nhất b tỏ hiện c nên trọn d trần thế e Giáo Hội 23. “Qua lời nguyện cầu thứ bốn, khi xin cho chúng con’ là chúng ta nói lên, trong tình hiệp thông huynh đệ của mình, lòng tin tưởng con cái của chúng ta đặt nơi Cha trên trời. Lương thực hằng ngày’ ở đây ám chỉ về của dưỡng nuôi ___________ cần thiết cho mọi người được sinh tồn, cũng như ám chỉ về _______________là Lời Thiên Chúa và Mình Chúa Kitô. Lương thực hằng ngày này được Thiên Chúa ban phát hôm nay’ như một của dưỡng nuôi siêu thực chất không thể thiếu cho Bữa Tiệc Nước Trời được Thánh Thể báo trước”. số 2861 a Bàn Tiệc Thánh b thiêng liêng c thể lý d Phụng Vụ e Bánh Sự Sống 24. “Lời nguyện cầu thứ năm xin Thiên Chúa thương đến các lỗi phạm của chúng ta, một tình thương có thể ___________tâm hồn chúng ta chỉ khi nào chúng ta biết thứ tha cho kẻ thù mình, theo gương Chúa Kitô và ơn trợ giúp của Người”. số 2862 a tràn đầy b thấu nhập c đâm rễvào d cởi mở e chiếm đoạt 25. “Khi chúng ta nguyện xin chớ để chúng con sa chước cám dỗ’ là chúng ta xin Thiên Chúa đừng để chúng ta đi theo ____________dẫn đến chỗ sa ngã phạm tội. Lời nguyện cầu này xin được Thần minh tri và sức mạnh; lời nguyện cầu ấy cũng xin ơn ___________và bền đỗ đến cùng”. số 2863 a con đường b tỉnh thức c chước cám dỗ d khôn ngoan e cải thiện 26. “Nơi lời nguyện cầu cuối cùng, xin cứu chúng con cho khỏi sự dữ’, Kitô hữu hợp với Giáo Hội cầu xin Thiên Chúa hãy làm ________cuộc__________, được thực hiện nơi Chúa Kitô, trên tên thống lãnh thế gian’ là Satan, một thiên thần đã tự mình chống lại Thiên Chúa và dự án cứu độ của Ngài”. số 2864 a sáng tỏ b vinh thắng c xẩy ra d phục sinh e tử giá Bản Giải Đáp 4 Bài Trắc Nghiệm cho 4 phần của Sách Giáo Lý Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 1 a d d b-c 2 S e e d-b 3 d D S a-b 4 D e e b-c 5 e e e d-c-b-a 6 D S D a-b 7 e S D a-b-c 8 D D d b-a 9 e e d d-a-b-c 10 D D D b-c 11 d e d a-b 12 S D S a-b-c-d 13 e d D a-c-d 14 D e d a-c-d-e 15 e S e a-b-c-d-e 16 S D D a-b 17 d e D b-c 18 S D e a 19 e D e a 20 S D e b 21 d S D a-b-e-d 22 S D D a-c-d 23 e d e c-e 24 D D S b 25 e e D a-b 26 D e S a-b 27 e D D 28 D D S 29 e D 30 D e 31 e D 32 S e 33 e e 34 D D 35 d D 36 S D 37 e e 38 e 39 e 40 S 41 D 42 e SƯU TẦM
trac nghiem giao ly