Toán 5 vnen trang 129+130 - Bài 112: Em ôn lại những gì đã họcToán 5 mô hình trường học mới (vnen), toan 5 vnen, toan 5 bai 112,_____
Lớp 4. Toán VNEN lớp 4 tập 2. Giải toán VNEN 4 bài 112: Em đã học được những gì? - Sách hướng dân học toán 4 tập 2 trang 120. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học.
2. Phần thân đoạn đã thể hiện được các nội dung sau chưa? - Chỉ ra nội dung hoặc nghệ thuật cụ thể của bài thơ khiến em yêu thích và có nhiều cảm xúc, suy nghĩ. - Nêu các lí do khiến em yêu thích (Ví dụ: Nội dung bài thơ gợi cho em những cảm xúc, tình cảm,…
Giải chi tiết, cụ thể toán 4 VNEN bài 112: Em đã học được những gì?.Tất cả bài tập được trình bày cẩn thận, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn toán lớp 4.
SjrZqx. Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới 112 Em đã học được những gì Giải Toán lớp 4 VNEN Giải bài tập Toán lớp 4 giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng giải Toán Chương 5 lớp thêm các thông tin về Giải Toán lớp 4 VNEN bài 112 Em đã học được những gì?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu 1 Cho các phân số \\dfrac{2}{5};\,\dfrac{6}{5};\,\dfrac{3}{3}\ a Ghi cách đọc các phân số trên, nêu rõ tử số và mẫu số của phân số \\dfrac{2}{5}\. b Trong các phân số trên, phân số nào lớn hơn 1? Phân số nào bé hơn 1? Phân số nào bằng 1 ?Phương pháp giải- Đọc số tự nhiên viết trên gạch ngang; rồi thêm “phần“ và đọc tiếp số tự nhiên viết dưới gạch ngang. - Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. - Phân số lớn hơn 1 khi tử lớn hơn mẫu; phân số bé hơn 1 khi tử số bé hơn mẫu số; phân số bằng 1 khi tử số bằng mẫu giải chi tiếta Cách đọc các phân số trên • \\dfrac{2}{5}\ Hai phần năm. • \\dfrac{6}{5}\ Sáu phần năm. • \\dfrac{3}{3}\ Ba phần ba. Trong phân số \\dfrac{2}{5}\ có 2 là tử số, 5 là mẫu số. b Trong các phân số trên • Phân số \\dfrac{6}{5}\ lớn hơn 1. • Phân số \\dfrac{2}{5}\ bé hơn 1. • Phân số \\dfrac{3}{3}\ bằng 1. Câu 2 Tìm các phân số bằng phân số \\dfrac{4}{{12}}\ trong các phân số sau \\dfrac{2}{3};\,\dfrac{1}{3};\,\dfrac{8}{{24}};\,\dfrac{3}{5}\Phương pháp giảiÁp dụng tính chất cơ bản của phân số Nếu nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã giải chi tiếtPhân số bằng phân số \\dfrac{4}{{12}}\ là \\dfrac{1}{3};\,\dfrac{8}{{24}}\. Vì \\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}};\ \\dfrac{8}{{24}} = \dfrac{{82}}{{242}} = \dfrac{4}{{12}}\. Câu 3 Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm a 3cm = ...... dm b 7kg = ...... yến c 5cm2 = ....dm2Phương pháp giảiVận dụng kiến thức về phân số và 1dm = 10cm; 1 yến = 10kg; 1dm2= 100cm2Lời giải chi tiếta 3cm = \\dfrac{3}{{10}}\dm. b 7kg = \\dfrac{7}{{10}}\ yến. c 5cm2 = \\dfrac{5}{{100}}\dm2. Câu 4 Tính \\dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{3}\ \\dfrac{7}{{16}} - \dfrac{3}{8}\ \\dfrac{5}{6}\dfrac{2}{3}\ \\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{3}{{11}} \times 4\Phương pháp giải- Cộng hoặc trừ phân số Quy đồng mẫu hai phân số; cộng hoặc trừ tử số và giữ nguyên mẫu. - Chia phân số Lấy phân số thứ nhất nhân với nghịch đảo của phân số thứ hai. - Tính giá trị biểu thức Thực hiện phép tính nhân trước rồi đến phép tính giải chi tiết\\dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{9}{{15}} + \dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{14}}{{15}}\ \\dfrac{7}{{16}} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{7}{{16}} - \dfrac{6}{{16}} = \dfrac{1}{{16}}\ \\dfrac{5}{6}\dfrac{2}{3} = \dfrac{5}{6} \times \dfrac{3}{2} = \dfrac{{15}}{{12}} = \dfrac{5}{4}\ \\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{3}{{11}} \times 4 = \dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{{12}}{{11}} = \dfrac{3}{{11}}\ Câu 5 Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là \\dfrac{3}{4}\m và \\dfrac{2}{5}\m. Tính diện tích hình thoi pháp giảiDiện tích hình thoi bằng tích hai đường chéo cùng đơn vị đo chia cho giải chi tiếtDiện tích của hình thoi là \\dfrac{3}{4} \times \dfrac{2}{5}2 = \dfrac{3}{{20}}\left {{m^2}} \right\ Đáp số \\dfrac{3}{{20}}{m^2}.\ Câu 6 Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m, chiều dài bằng \\dfrac{7}{5}\ chiều rộng. Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật pháp giải- Tìm nửa chu vi. - Tính tổng số phần bằng nhau. - Tìm giá trị của một phần bằng nhau. - Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật. - Tính diện tích của hình chữ nhật giải chi tiếtNửa chu vi hình chữ nhật là 120 2 = 60 m Ta có sơ đồ Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là 7 + 5 = 12 phần Chiều dài của hình chữ nhật là 60 12 × 7 = 35 m Chiều rộng của hình chữ nhật là 60 – 35 = 25 m Diện tích hình chữ nhật là 35 × 25 = 875 m2 Đáp số 875m2.
Câu 1Cho các phân số \\dfrac{2}{5};\,\dfrac{6}{5};\,\dfrac{3}{3}\ a Ghi cách đọc các phân số trên, nêu rõ tử số và mẫu số của phân số \\dfrac{2}{5}\. b Trong các phân số trên, phân số nào lớn hơn 1? Phân số nào bé hơn 1? Phân số nào bằng 1 ?Phương pháp giải- Đọc số tự nhiên viết trên gạch ngang; rồi thêm “phần“ và đọc tiếp số tự nhiên viết dưới gạch ngang. - Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. - Phân số lớn hơn 1 khi tử lớn hơn mẫu; phân số bé hơn 1 khi tử số bé hơn mẫu số; phân số bằng 1 khi tử số bằng mẫu giải chi tiếta Cách đọc các phân số trên • \\dfrac{2}{5}\ Hai phần năm. • \\dfrac{6}{5}\ Sáu phần năm. • \\dfrac{3}{3}\ Ba phần ba. Trong phân số \\dfrac{2}{5}\ có 2 là tử số, 5 là mẫu số. b Trong các phân số trên • Phân số \\dfrac{6}{5}\ lớn hơn 1. • Phân số \\dfrac{2}{5}\ bé hơn 1. • Phân số \\dfrac{3}{3}\ bằng 2Tìm các phân số bằng phân số \\dfrac{4}{{12}}\ trong các phân số sau \\dfrac{2}{3};\,\dfrac{1}{3};\,\dfrac{8}{{24}};\,\dfrac{3}{5}\Phương pháp giảiÁp dụng tính chất cơ bản của phân số - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. - Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã giải chi tiếtPhân số bằng phân số \\dfrac{4}{{12}}\ là \\dfrac{1}{3};\,\dfrac{8}{{24}}\. Vì \\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}};\ \\dfrac{8}{{24}} = \dfrac{{82}}{{242}} = \dfrac{4}{{12}}\.Câu 3Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm a 3cm = ...... dm b 7kg = ...... yến c 5cm2 = ....dm2Phương pháp giảiVận dụng kiến thức về phân số và 1dm = 10cm; 1 yến = 10kg; 1dm2= 100cm2Lời giải chi tiếta 3cm = \\dfrac{3}{{10}}\dm. b 7kg = \\dfrac{7}{{10}}\ yến. c 5cm2 = \\dfrac{5}{{100}}\ 4Tính \\dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{3}\ \\dfrac{7}{{16}} - \dfrac{3}{8}\ \\dfrac{5}{6}\dfrac{2}{3}\ \\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{3}{{11}} \times 4\Phương pháp giải- Cộng hoặc trừ phân số Quy đồng mẫu hai phân số; cộng hoặc trừ tử số và giữ nguyên mẫu. - Chia phân số Lấy phân số thứ nhất nhân với nghịch đảo của phân số thứ hai. - Tính giá trị biểu thức Thực hiện phép tính nhân trước rồi đến phép tính giải chi tiết\\dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{9}{{15}} + \dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{14}}{{15}}\ \\dfrac{7}{{16}} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{7}{{16}} - \dfrac{6}{{16}} = \dfrac{1}{{16}}\ \\dfrac{5}{6}\dfrac{2}{3} = \dfrac{5}{6} \times \dfrac{3}{2} = \dfrac{{15}}{{12}} = \dfrac{5}{4}\ \\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{3}{{11}} \times 4 = \dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{{12}}{{11}} = \dfrac{3}{{11}}\Câu 5Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là \\dfrac{3}{4}\m và \\dfrac{2}{5}\m. Tính diện tích hình thoi pháp giảiDiện tích hình thoi bằng tích hai đường chéo cùng đơn vị đo chia cho giải chi tiếtDiện tích của hình thoi là \\dfrac{3}{4} \times \dfrac{2}{5}2 = \dfrac{3}{{20}}\left {{m^2}} \right\ Đáp số \\dfrac{3}{{20}}{m^2}.\Câu 6Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m, chiều dài bằng \\dfrac{7}{5}\ chiều rộng. Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật pháp giải- Tìm nửa chu vi. - Tính tổng số phần bằng nhau. - Tìm giá trị của một phần bằng nhau. - Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật. - Tính diện tích của hình chữ nhật giải chi tiếtNửa chu vi hình chữ nhật là 120 2 = 60 m Ta có sơ đồ Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là 7 + 5 = 12 phần Chiều dài của hình chữ nhật là 60 12 × 7 = 35 m Chiều rộng của hình chữ nhật là 60 – 35 = 25 m Diện tích hình chữ nhật là 35 × 25 = 875 m2 Đáp số 875m2.
bài 112 em đã học được những gì