Bài tập - Bài giải Kế toán tài chính. Bài số 1: Kế Toán vật liệu, công cụ dụng cụ Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho có tài liệu trong tháng 10/N như sau (1000 đ).
– Mục đích: IMF như “một tổ chức của 184 quốc gia”, nuôi dưỡng tập đoàn tiền tệ toàn cầu, thiết lập tài chính an toàn, tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế, đẩy mạnh việc làm và tăng trưởng kinh tế cao, và giảm bớt đói nghèo. Tất cả các nước
3. Nghị định này áp dụng đối với nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư ra nước ngoài. Điều 2. Giải thích từ ngữ
Bài tập Tài chính quốc tế2. Chương V Thị trường ngoại hối Dạng 1: Nghiệp vụ kỳ hạn Dạng 2: Nghiệp vụ Swap Dạng 3: Nghiệp vụ quyền chọn3. Dạng 1: NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 1.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn 1.2 Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn 1.3 Ứng dụng Arbitrages vào
1. Bài tập Tài chính quốc tế. 2. Chương V Thị trường ngoại hối Dạng 1: Nghiệp vụ kỳ hạn Dạng 2: Nghiệp vụ Swap Dạng 3: Nghiệp vụ quyền chọn. 3. Dạng 1: NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 1.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn 1.2 Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn 1.3 Ứng dụng Arbitrages
TNEX là gì? Sử dụng ngân hàng số TNEX có thực sự an toàn không? Trường THCS Nghĩa Phúc Send an email 2 giờ ago. 0
Gds4td. Những ai đam mê các công việc như làm kế toán cho nước ngoài, kinh doanh chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, quản trị tài chính các công ty xuất nhập khẩu… thì chắc hẳn sẽ chọn theo chuyên ngành Tài chính quốc tế này. Tài chính quốc tế là môn học chuyên nghiên cứu về các hoạt động đầu tư quốc tế, tỷ giá hối đoái, các thể chế tài chính quốc tế. Khái quát hơn, ngành học này cung cấp một bức tranh tổng quan về các mối quan hệ kinh tế nảy sinh ở giữa các quốc gia, giữa Nhà nước với các công dân nước ngoài, các tổ chức quốc tế, gắn liền với các dòng lưu chuyển hàng hóa và tiền vốn ở trên thế giới theo những nguyên tắc nhất định. Giáo trình bài giảng môn Tài chính quốc tế Những giáo trình sau đây sẽ giúp sinh viên có cơ sở dữ liệu để học tốt môn này. Giúp cho các bạn sinh viên có nhiều nguồn tham khảo khác nhau, có thêm vốn kiến thức sinh động, đa dạng để tham gia học trên lớp, hoặc làm các đề tài tiểu luận, thi học phần… Giáo trình Tài chính quốc tế Phần 1Type pdf; Size MB; Lượt tải 1,290Chủ biên Nguyễn Văn Tiến Số trang 166 Phần 1 cuốn giáo trình Tài chính quốc tế cung cấp cho người đọc các kiến thức Đại cương về tài chính quốc tế, thị trường ngoại hối - Forex, cán cân thanh toán quốc tế. TẢI VỀ Giáo trình tài chính quốc tế phần 2 Type pdf; Size MB; Lượt tải 971Chủ biên Nguyễn Văn Tiến Số trang 257 Nối tiếp nội dung phần 1 cuốn giáo trình Tài chính quốc tế, phần 2 giới thiệu tới người đọc các kiến thức Những vấn đề cơ bản về tỷ giá, học thuyết ngang giá sức mua - PPP, học thuyết ngang giá lãi suất - IRP, hệ thống tiền tệ quốc tế,...TẢI VỀ Bài tập và bài giải môn Tài chính quốc tế Isinhvien tổng hợp những bài tập và bài giải môn Tài chính quốc tế này đề các bạn có thể tải về và nghiên cứu, tham khảo thêm. Bài tập môn Tài chính quốc tế Type pdf; Size MB; Lượt tải 571Số trang 59 Bài tập của chương V môn Tài chính quốc tế Có 3 dạng 1. Nghiệp vụ kỳ hạng 2. Nghiệp vụ Swap 3. Nghiệp vụ quyền chọn TẢI VỀ Bài tập môn Tài chính quốc tế Type docx; Size MB; Lượt tải 520Số trang 17 Có lời giải, tài liệu cực hay TẢI VỀ Câu hỏi lý thuyết Tài chính quốc tếType docx; Size MB; Lượt tải 462Tài liệu Câu hỏi lý thuyết Tài chính quốc tế tập hợp 34 câu hỏi lý thuyết môn Tài chính quốc tế. Nội dung các câu hỏi bám sát chương trình học môn Tài chính quốc tế giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức và ôn tập VỀ Đề thi môn Tài chính quốc tế qua các kỳ Một số đề thi môn Tài chính quốc tế qua các kì mà Isinhvien gửi đến các bạn, các bạn tải về để xem thử cấu trúc đề thi và hình thức thi như thế nào để làm quen nhé! Đề thi môn Tài chính quốc tếType pdf; Size MB; Lượt tải 339Thời gian làm bài 90 phút Gồm 3 câu hỏi TẢI VỀ Đề thi môn Tài chính quốc tế Type pdf; Size MB; Lượt tải 312Giúp sinh viên làm quen với cấu trúc đề thi TẢI VỀ Môn học Tài chính quốc tế này khá thú vị và ra trường tận dụng kiến thức vào thực tiễn khá nhiều đấy. Vậy nên các bạn nhớ cố gắng học tập trau dồi kiến thức để sau này đi làm trở thành một nhân viên tài chính xuất sắc nhé!
Bài tập Tài chính quốc tếChương VThị trường ngoại hốiDạng 1 Nghiệp vụ kỳ hạnDạng 2 Nghiệp vụ SwapDạng 3 Nghiệp vụ quyền chọnDạng 1 NGHIỆP VỤ KỲ Xác định tỷ giá kỳ Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh kỳ Ứng dụng Arbitrages vào nghiệp vụ kinhdoanh kỳ Nghiệp vụ ứng trướcNGHIỆP VỤ KỲ Xác định tỷ giá kỳ hạn - Cách yết giá kỳ hạn•Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn•Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạnTỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± điểm kỳ hạn- Nếu điểm bán≥điểm giá muaTỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay + điểm kỳ hạn- Nếu điểm bán trong công thức mẫu số là 36500- Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngàyThị trường thông thường- 1 năm tính 360 ngày- Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngàyPhải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngàyTrường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngàyNGHIỆP VỤ KỲ Kinh doanh kỳ hạn - Ví dụThông tin trên thị trườngTỷ giá giao ngay USD/CHF = 1,5642/42Tỷ giá kỳ hạn 3 thángUSD/CHF = 1,5856/87Lãi suất kỳ hạn 3 tháng niêm yết theo năm.USD41/8 – 41/2CHF 7 – 71/2Phụ phí NH ±1/8 X có số tiền là CHF, hãy thực hiện kinh doanhtheo kỳ hạn cho ông VỤ KỲ Kinh doanh kỳ hạn – Đáp ánBước 1 Mua USD/CHF theo Db giao ngay=1,5742=>số USD mua được 2 Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất41/8 - 1/8=4 %/năm=>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng VỤ KỲ Kinh doanh kỳ hạn – Đáp ánBước 3 Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,5856Số CHF nhận được sau 3 tháng CHFSố CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls = 6,875, sau 3 thángthu được nhuận – = 190,037 CHFNGHIỆP VỤ KỲ Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập áp dụngTại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/12Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45GBP 9 – 91/8 tính cho 365 ngàyUSD 4 – 41/2 tính cho 360 ngàyÔng Y hiện có GBP. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông YNGHIỆP VỤ KỲ Kinh doanh kỳ hạn – Đáp ánBước 1 Bán GBP theo Dm GBP/USD=2,0345Số USD mua được USDBước 2 Gửi USD trên thị trường tiền tệ thời hạn 3 thángTrên thị trường Anh nên lãi suất 3tháng của USD là 4*365/360 = 4,05%=>số USD nhận được sau 3tháng là 1 + 90*4,05/ = USDNGHIỆP VỤ KỲ Kinh doanh kỳ hạn – Đáp ánBước 3 Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 3 tháng GBP/USD theo Dbkỳ hạn 3 tháng là 2,0412+ GBP nhận được sau 3 tháng GBPSố GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 9%/nămSau 3 tháng nhận được * 1+9*90/ = GBPNghiệp vụ kinh doanh bị lỗ - = GBP Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn- Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳhạn- Các trường hợp xảy ra1/ Không tính phát sinh qua số dư tài khoản2/ Tính phát sinh qua số dư tài Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạnVí dụMột công ty của Hồng KôngHKD trong ngày nhận được thông báo sau- Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá GBP SEK đồng thời họ phải chi trả EUR và CHF- 3 tháng sau họ nhận được EUR và phải chi trả ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới chocông ty giả thiết mọi số dư không sinh lãiThông tin thị trườngGBP/EUR =1,4388/1,4528SEK/CHF = 0,1797/49GBP/CHF = 2,4021/2,4240EUR/HKD = 10,8924/10,9705Lãi suất thị trường 3 tháng GBP 91/8 - 91/4; EUR 4 – 41/2; HKD 83/8 – 85/ Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạnB1 Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch chocông ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1,tính được số HKD công ty phải bán là HKDB2 Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn từ ngày11/2 đến 11/5 89 2Công ty bán 3t EUR/GBPDm3tEUR/GBP = Dm +DmT2m - T1b890,68839 − 4,589= 0,6883 += 0, + T1b * + 4,5 * 89T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5=>Số EUR chi để thanh toán cho GBP là 15000/0,6958= EUR còn dư ty bán 3tEUR/HKDDmT2m - T1b8910,89248,375 − 4,589Dm3tEUR/GBP = Dm += 10,8924 += 10, + T1b * + 4,5 * 89=>số HKD mua được hợp 1Không tính phát sinh qua số dư tài khoảnB1 Số HKD công ty phải bán là HKDB2 Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là HKD=> Kết luận giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là = - hợp 2Tính phát sinh qua số dư tài khoảna/ Kết thúc bước 1 tài khoản của công ty là âm công ty phải vay nội tệ trên thị trườngtiền tệ để thanh toán cho đối tác=>tính được gốc và lãi phải trả sau N kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trảb/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa=> công ty gửi trên thị trường tiền tệ =>tính được gốc và lãi nhận sau N kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạnBài tập vận dụngMột công ty của NaUy NOK trong ngày 10/4 nhận được thông báo sau- Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá EUR SEK đồng thời họ phải chi trả 2 tháng sau họ sẽ nhận được GBP và phải chi trả ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 2 tháng tới chocông ty.Thông tin thị trườngEUR/USD=1,3437/67USD/SEK=7,8310/97CAD/USD=0,8618/48GBP/USD=1,7395/05USD/NOK=6,7370/25 USD/AUD=1,1235/75Lãi suất thị trường 2 tháng GBP 91/8 - 91/4; AUD 3 – 31/2; NOK 6 – 61/2Phụ phí NH ±1/ Ứng dụng Acbit trong thanh toán kỳ hạnBài tập vận dụngMột công ty của Đan Mạch trong ngày 30/1 nhận được thông báo 6tháng sau họ sẽ nhận được DKK đồng thời phải chi SGD cho đối tác nước ngoài. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ ácbít và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tàikhoản của Công ty theo đồng EUR sau 6 tháng khi biết thông tin thịtrườngUSD/DKK= 6,9255/15USD/SGD= 1,3515/59EUR/USD= 1,2525/55Lãi suất % tính theo năm của kỳ hạn 6 tháng của các đồng tiền làDKK 6 – 6,5; USD 7 – 7,125; SGD 5 – 5,25; EUR 6 – 6, Nghiệp vụ ứng trướcÁp dụng với các khoản thu có kỳ ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh doanhcũng như phòng ngừa được rủi ro khi ngoại tệ đó có khả năng giảm hai phương án- Phương án 1 Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng Phương án 2 Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệCông thứcCE số tiền xin ứng trướcC số tiền sẽ nhận được trong tương laiT Lãi suất áp dụng lãi suất vayN số ngày của kỳ hạnCE =C * 1 -TN + Nghiệp vụ ứng trướcVí dụMột công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá Thời điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng tư vấn cho công ty phương án hiệu quả nhấtThông tin thị trườngTỷ giá giao ngay GBP/EUR = 1,2916/1,3102Lãi suất 3 thángGBP 91/16 – 91/4Phụ phí NH ±1/8EUR 51/8 – 51/ Nghiệp vụ ứng trướcVí dụPhương án 1- Công ty bán kỳ hạn 3 tháng GBP/EUR theo DmkhDmT2m - T1b90 1,2916 1,2916 * 5,125 - 9,123*90= Dm +=+= 1,2789+ T1b * 9036000 + 9,123*90⇒ số EUR sẽ thu được sau 3 tháng= * 1,2789 = EUR- Công ty xin ứng trước EUR, số EUR xin ứng trước làCE = * 1 -5,375*90= + 5,375* Nghiệp vụ ứng trướcVí dụPhương án 2- Công ty xin ứng trước GBP. số GBP ứng trước làCE = * 1 -9,248*90 = + 9,248*90- Bán giao ngay GBP/EUR theo Dm = 1,2916⇒số EUR mua được * 1,2916 = EURKết luận công ty nên lựa chọn phương án Nghiệp vụ ứng trướcBài tập vận dụngCông ty Mỹ trong ngày 9/9 nhận được thông báo 6 tháng tới họ đượcthanh toán EUR và GBP. Thời điểm hiện tại họ cónhu cầu sử dụng ngay USD. Hãy tư vấn cho công ty phương án cóhiệu quả nhất.Thông tin thị trường- Tỷ giá giao ngayGBP/USD=1,7393/05EUR/USD=1,3437/67- Lãi suất 6 thángGBP91/8 – 91/4EUR51/4-51/2USD41/2-45/8 %/năm
Đề thi trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế có đáp ánVnDoc xin giới thiệu bài Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế phần 1 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải, có đáp án đi kèm, giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức bộ môn Tài chính quốc tế để kết thúc học phần hiệu quả. Mời các bạn cùng tham ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài thi môn Tài chính quốc tếCâu 1. Thị trường ngoại hối là nơi nào?Diễn ra hoạt động mua bán cổ phần và trái phiếu ghi ngoại tệGiao dịch mua bán công cụ ghi ngoại tệGiao dịch mua bán kim loại quýDiễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhauCâu 2. Tại thời điểm t, 1 EUR = 1,3 USD, 1 GBP = 1,7 USD. Thì giá EUR/GBP sẽ là0,760,7651,30770,7647Câu 3. Giả sử tại thời điểm t, tỷ giá thị trường 1 EUR = 1 USD, 1 GBP = 1,5 USD của ngân hàng 2 EUR = 1 GBP, 1,5 EUR = 1 GBP. Vậy chi phí giao dịch = 0 nhà đầu tư có USD, anh ta sẽ khai thác cơ hội bằng cách nàoMua GBP với giá 1 GBP = 1,5 USD, dùng bảng mua EUR với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó bán EUR với giá 1 EUR = 1 USDMua EUR với giá 1 EUR = 1 USD, chuyển đổi EUR sang GBP với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó mua đôla với giá 1 GBP = 1,5 USDBán GBP với giá 1 GBP = 1,5 USD sau đó chuyển đổi USD sang EUR sau đó bán EUR với giá 2 EUR = 1 GBPAnh ta đánh giá không có cơ hộiCâu 4. Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USDBao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệBao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệCâu 5. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR /USD = 1,2728. Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới EUR /USD = 1,15. Nếu bạn có 100,000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ?Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USDThiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EURThiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EURThiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USDCâu 6. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR/USD = 1,2728. Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR/USD = 1,15. Giả sử bạn có 1000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ?Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán úng bạn sẽ lãi 12380 USDThiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 12280 USDThiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 12380 USDThiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 12380 USDCâu 7. Yết giá giao ngay của hợp đồng EUR là EUR /USD = 1,1236/42. Vậy % chênh lệch giá mua bán là0,00450,00120,000130,053Câu 8. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết GDP /USD = 1,6727/30, Mua ở ngân hàng A với tỷ giá 1,6730, Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết GDP/USD = 1,6735/40, Bán ở ngân hàng B với giá 1,6735. Giả sử chi phí giao dịch = 0 thì lợi nhuận từ nghiệp vụ của arbitrage cho 1 tr GBP sẽ là500 USD1300 USD800 USD1000 USDCâu 9. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết GBP /USD = 1,7281/89 và JPY /USD = 0,0079/82. Vậy tỷ giá GBP/JPY sẽ là210,74/218,85218,75/210,84210,7439/218,8481210,8415/218,7484Câu 10. Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là90 ngày60 ngày1 nămThời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là bất cứ ngày nào phụ thuộc vào sự thoả thuận của các bên tham gia hợp đồngCâu 11. Tỷ giá giao ngay của Fran Thụy Sĩ là 0,9 USD/CHF. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là 0,88 USD/CHF. Đồng Franc Thụy Sỹ sẽ bán được vớiĐiểm kỳ hạn gia tăng 2,22%Điểm kỳ hạn khấu trừ -2,22%Điểm kỳ hạn khấu trừ -9,09%Điểm kỳ hạn gia tăng 9,09%Câu 12. Tại thời điểm t, số giao dịch niêm yết giá EUR/USD = 1,3223/30, F1/12 EUR/USD = 1,3535/40, F1/6 EUR/USD = 1,4004/40, F1/4 EUR/USD = 1,4101/04Đồng EUR chắc chắn sẽ gia tăng so với đôla trong 6 tháng tớiĐồng EUR chắc chắn sẽ giảm giá so với đôla trong 6 tháng tớiĐồng EUR được giao dịch với điểm kỳ hạn gia tăngĐồng EUR được giao dịch với điểm khấu trừ kỳ hạnCâu 13. Đối với hoạt động mua tiền tệ kỳ hạnKhách hàng chấp nhận mua ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định hôm nayKhách hàng chấp nhận bán ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định ngày hôm nayCác bên tham gia thực hiện tính toán ngay hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ được chấp nhận trong tương laiCác bên tham gia thực hiện số lượng ngoại tệ với tỷ giá giao dịch này được duy trì trong tương laiCâu 14. Ông A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá kỳ hạn 1 GBP = 1,75 USD. Hợp đồng là 62500 GBP. Tại thời điểm giao hạn hợp đồng kỳ hạn tỷ giá giao ngay GBP /USD = 1,65Lỗ 625 USDLỗ 6250 USDLãi 6250 USDLỗ 66,28788 USDCâu 15. Một hợp đồng quyền chọn tiền tệ giữa 1 ngân hàng và khách hàng. Anh ta phải trả phí quyền chọn làCho nhà môi giới cho dù có thực hiện hợp đồng hay khôngCho ngân hàng cung ứng hợp đồng chỉ khi khách hàng thực hiện hợp đồngCho nhà môi giới khi khách hàng thực hiện hợp đồngCho ngân hàng cho dù anh ta có thực hiện hợp đồng hay khôngCâu 16. Tại thời điểm t, ngân hàng niêm yết S USD /CAD = 1,6461/65. F1/4 USD /CAD = 10/20, Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD/CAD sẽ là1,6451/351,6441/351,6471/851,6481/75Câu 17. Nếu tỷ giá USD/ CHF = USD/SGD = thì tỷ giá CHF /SGD là1,2303/251,2303/240,8114/230,8127/15Câu 18. Giả sử Mỹ và Anh đang ở trong chế độ bản vị vàng và giá vàng ở Mỹ được cố định ở mức 100 USD = 1 ounce và ở Anh là 50 GBP/1 ounce. Tỷ giá giữa đôla Mỹ và bảng Anh làGBP/ USD = 22 GBP = 1 USD1 GBP = 0,5 USD5 GBP = 10 USDCâu 19. Giả sử giá trị bảng Anh được cố định ở mức 20 GBP = 1 ounce vàng. Giá trị đôla Mỹ được cố định ở mức 35 = 1 ounce vàng. Nếu tỷ giá hiện tại trên thị trường 1 GBP = 1,8 USD bán sẽ khai thác cơ hội này như sauBắt đầu với 35 USD,mua 1 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng sang bảng Anh được 20 GBP. Đổi 20 GBP sang đôla với giá 1 GBP = 1,8 USD thu được 36 USDBắt đầu với 35 USD mua 1,75 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng đến bảng Anh được 20 GBP, 1 ounce sau đó chuyển đổi sang GBP với giá 20 GBP một ounce. Đổi vàng lấy đôla với giá 35 USD/ ounce. Đổi USD sang bảng Anh với tỷ giá hiện tại 1 GBP = 1,8 USDCả 2 câu trên đều đúngCả 2 câu trên đều saiCâu 20. Đồng tiền của Liên Minh Châu Âu được gọi làĐôla Châu ÂuĐồng EUROĐơn vị tiền tệSDRCâu 21. Bản tổng kết tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú được gọi làCán cân mậu dịchTài khoản vãng laiCán cân thanh toán quốc tếCán cân vốnCâu 22. Thu nhập ròng là một khoản mục củaCán cân vốnCán cân thương mạiCán cân hoạt độngCán cân vãng laiCâu 23. Những yếu tố nào sau đây tác động đến dòng vốn đầu tư trực tiếp quốc tế?Hạn chế của chính phủRủi ro, chính trịChiến tranhTất cảCâu 24. Yếu tố nào sau đây là một trong những động lực cho dòng vốn đầu tư gián tiếp chảy vào một quốc gia khi các yếu tố khác không đổi?Lãi suất caoThuế suất thuế thu nhập caoKỳ vọng đầu tư giảm giáKhông phải các yếu tố trênCâu 25. ___________ là 1 khoản mục trên cán cân vốn, khoản mục này thể hiện các khoản đầu tư vào TSCĐ ở nước ngoài và được sử dụng để điều hành hoạt động kinh doanhKhoản chuyển giao một chiềuĐầu tư gián tiếpThu nhập ròngĐầu tư trực tiếpCâu 26. Giả sử, một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinhMột bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và bút toán nợ trên cán cân vãng laiMột bút toán ghi nợ trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ bên cán cân vãng laiMột bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu 27. Khoản mục vô hìnhBao gồm những giao dịch, không hợp phápLà cách gọi khác của sai số thống kêLà cách gọi khác của khoản mục dịch vụLà cách gọi khác của dự trữ quốc giaCâu 28. Các giao dịch du lịch được ghi chép trênCán cân thương mạiCán cân vãng laiCán cân vốnCán cân thu nhậpCâu 29. Cán cân thanh toán thặng dư hay thâm hụt, điều này hàm ýSự thặng dư thâm hụt của cán cân tổng thểSự thặng dư thâm hụt của cán cân vãng laiSự thặng dư thâm hụt của cán cân vốnSự thặng dư thâm hụt của một hay một nhóm cán cân bộ phận nhất định trong cán cân thanh toánCâu 30. Trong chế độ tỷ giá thả nổi, nếu cán cân vãng lai thặng dưCán cân thanh toán quốc tế sẽ thâm hụtCán cân vốn sẽ thâm hụtCán cân thu nhập sẽ thặng dưCán cân vốn sẽ thặng dưCâu 31. Nếu thu nhập quốc dân > chi tiêu quốc dân thìTiết kiệm > đầu tư nội địaThặng dư cán cân vãng laiThâm hụt cán cân vốnTất cả các câu trên đúngCâu 32. Nếu quốc gia thâm hụt tiết kiệm thìGiảm chi tiêu trong nướcĐầu tư nội địa nhiều hơn tiết kiệmDòng vốn thuần chảy raCán cân thanh toán thâm hụtCâu 33. Việc nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá đến cán cân vãng lai thông qua hệ số co giãn có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu được gọi làPhương pháp tiếp cận chỉ tiêuHiệu ứng đường cong JHiệu ứng điều kiện ngoại thươngPhương pháp tiếp cận hệ số co giãnCâu 34. Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của ________ khi tỷ giá thay đổi 1%Số lượng hàng hóa xuất khẩuThị phần hàng hóa trong nước trên thị trường quốc tếGiá trị của hàng hóa xuất khẩuGiá cả của hàng hóa xuất khẩuCâu 35. Hệ số co giãn nhập khẩu biểu diễn % thay đổi của giá trị nhập khẩu khi tỷ giáKhông đổiThay đổi 10%Thay đổi 1%Thay đổi 20%Câu 36. Theo phương pháp tiếp cận hệ số co giãn xuất khẩu, nhập khẩu khi thực hiện phá giá nội tệ trạng thái của cán cân vãng lai phụ thuộc vàoHiệu ứng giá cảHiệu ứng khối lượngHiệu ứng đường cong JTính trội của hiệu ứng giá cả hay hiệu ứng số lượngCâu 37. Hiệu ứng đường cong J làCho thấy cán cân vãng lai xấu đi và sau đó được cải thiện dưới tác động chính sách phá giá nội tệCho thấy cán cân vãng lai cải thiện và sau đó xấu đi do sự tác động của chính sách phá giá nội tệCho thấy số lượng hàng hóa xuất khẩu > nhập khẩuKhông câu nào đúngCâu 38. Giả sử tỷ giá giao ngay của EUR là 0,9 USD/EUR. Tỷ giá giao ngay dự kiến một năm sau là 0,85 USD/EUR, % thay đổi của tỷ giá giao ngay làEUR tăng 5,56%EUR giảm 5,56%EUR tăng 5,88%EUR giảm 5,88%Câu 39. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là 1,45 USD/GBP. Giả sử tỷ giá giao ngay của bảng Anh một năm sau là 1,52 USD/ USD tăng 4,14%Đồng bảng Anh giảm 4,14%Đồng bảng Anh tăng 4,14%Đồng bảng anh tăng 3,97%Câu 40. Tại thời điểm t nhà đầu tư phân tích và đánh giá thấy rằng đồng bảng Anh được định giá cao và co giãn giá trị thời điểm t+1, ông ta sẽMua nhiều bảng hơn trước khi nó giảm giáMua nhiều bảng hơn trước khi nó tăng giáBán bảng trước khi giảm giáBán bảng trước khi tăng giáCâu 41. Tỷ giá biến động khi có sự thay đổiMức chênh lệch lạm phát giữa các đồng tiềnChênh lệch lãi suấtThâm hụt cán cân thanh toánTất cả đều đúngCâu 42. ___________ là kết quả của sự so sánh giá cả hàng hóa nước ngoài với giá cả hàng hóa trong nướcTỷ giá hối đoái theo PPPCán cân vãng laiNgang giá sức mua FFPNgang giá sức mua tương đốiCâu 43. Giả sử tỷ giá thực Không đổi, nội tệ được yết giá gián tiếp khi tỷ giá danh nghĩa tăng lên, các yếu tố khác không đổiGiá cả hàng hóa xuất khẩu rẻ hơnGiá cả hàng hóa xuất khẩu đắt hơnGiá cả hàng hóa nhập khẩu rẻ hơnGiá cả hàng hóa nhập khẩu đắt hơnCâu 44. Các vấn đề nào sau đây là những giả thiết của luật một giá?Thị trường cạnh tranh không hoàn hảoHạn ngạchChi phí vận chuyển bảo hiểmThị trường cạnh tranh hoàn hảo bỏ qua hàng rào mậu dịch và chi phí vận chuyển bảo hiểmCâu 45. Giả sử quy luật một giá bị phá vỡ. Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng của luật một giá sẽ được thiết lập vìChính phủ dự trữ ngoại hối để can thiệp thị trưởngNgân sách trung ương sử dụng công cụ thị trườngChính phủ sẽ áp dụng thuế suất thuế thu nhập caoHàng hóa được vận động từ nơi có mức giá thấp tới nơi có mức giá cao. Từ đó mức giá cả của hàng hóa sẽ ngang bằng ở các thị 46. Những đặc điểm nào sau đây là nhược điểm của thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối?Tôn trọng giả thiết của luật 1 giáSo sánh giá cả rổ hàng hóa tính bằng nội tệ và giá cả số hàng hóa tính bằng ngoại tệTỷ trọng hàng hóa trong rổChênh lệch trình độ dân tríCâu 47. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tương đối là?Đánh giá chi phí sản xuất và năng suất lao động giữa các quốc giaDự đoán thay đổi tỷ giá trong tương laiNguyên nhân của sự thay đổi tỷ giáĐánh giá khả năng mua hàng của mỗi quốc giaCâu 48. Những hàng hóa, dịch vụ sau, hàng hóa nào là hàng hóa có thể tham gia thương mại quốc tế ITGMáy bay, ôtô, phần mềm máy tính, truyền hình cáp, báo điện tửDịch vụ mát xa, nhà hàng, karaoke, cắt tócTruyền hình cáp, báo điện tửCác dịch vụ quân sựCâu 49. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tổng quát?Sự khác biệt giữa hàng hóa ITG và hàng hóa NITGKiểm chứng PPPNguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPPCả 3 vấn đềCâu 50. Những vấn đề sau vấn đề nào không phải là nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP?Thống kê hàng hóa “giống hệt nhau”Chi phí vận chuyểnNăng suất lao độngKhông có hàng hóa thay thế nhập khẩuĐáp án đề thi Tài chính quốc tếCâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1DCâu 26ACâu 2DCâu 27CCâu 3ACâu 28BCâu 4CCâu 29ACâu 5BCâu 30BCâu 6BCâu 31DCâu 7DCâu 32BCâu 8ACâu 33DCâu 9CCâu 34CCâu 10DCâu 35CCâu 11BCâu 36DCâu 12CCâu 37ACâu 13ACâu 38BCâu 14BCâu 39CCâu 15DCâu 40CCâu 16CCâu 41DCâu 17ACâu 42ACâu 18ACâu 43CCâu 19ACâu 44DCâu 20BCâu 45DCâu 21CCâu 46CCâu 22DCâu 47BCâu 23DCâu 48ACâu 24ACâu 49DCâu 25DCâu 50D-Trên đây, VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế phần 1. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu thuộc các chuyên ngành khác trong Cao đẳng - Đại học cũng như Cao học để phục vụ quá trình nghiên cứu hiệu quả hơn.
Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 05/11/2014, 1933 TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHƯƠNG ĐÔNG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI LIỆU 130 câu trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế có đáp án NGUYỄN VĂN LINH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 1. Thị trường ngoại hối là nơi nào ? a. Diễn ra hoạt động mua bán cổ phần và trái phiếu ghi ngoại tệ b. Giao dịch mua bán công cụ ghi ngoại tệ c. Giao dịch mua bán kim loại quý d. Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau 2. Tại thời điểm t, 1 EUR = USD , 1 GBP = USD. Thì giá EUR / GBP sẽ là a. b. c. d. 3. Giả sử tại thời điểm t, tỷ giá thị trường 1 EUR = 1 USD , 1 GBP = USD của ngân hàng 2 EUR = 1 GBP , EUR = 1 GBP . Vậy chi phí giao dịch = 0 nhà đầu tư có USD, anh ta sẽ khai thác cơ hội = cách nào a. Mua GBP với giá 1 GBP = USD, dùng bảng mua EUR với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó bán EUR với giá 1 EUR = 1 USD b. Mua EUR với giá 1 EUR = 1 USD, chuyển đổi EUR sang GBP với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó mua đôla với giá 1 GBP = USD c. Bán GBP với giá 1 GBP = USD sau đó chuyển đổi USD sang EUR sau đó bán EUR với giá 2 EUR = 1 GBP d. Anh ta đánh giá không có cơ hội 4. Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì ? a. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD b. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD c. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ d. Bao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ 5. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = Tỷ giá kỳ hạn 3 thàng EUR /USD= Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới EUR /USD = Nếu bạn có EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ ? a. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD b. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR c. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR d. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USD 6. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR / USD = Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR / USD = Giả sử bạn có 1000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ ? a. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi 12380 USD b. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR. Nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo 12280 USD c. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi 12380 USD d. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi 12380 USD 7. Yết giá giao ngay của hợp đồng EUR là EUR /USD = vậy % chênh lệch giá mua bán là a. b. c. d. 8. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết GDP /USD = / 30. Mua ở ngân hàng A với tỷ giá Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết GDP / USD = / 40. Bán ở ngân hàng B với giá Giả sử chi phí giao dịch = 0 thì lợi nhuận từ ng/vụ của arbitrage cho 1 tr GBP sẽ là a. 500 USD b. 1300 USD c. 800 USD d. 1000 USD 9. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết GBP /USD = / 89 và JPY /USD = Vậy tỷ giá GBP / JPY sẽ là a. 210,74 / 218,85 b. / c. / d. / 10. Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là a. 90 ngày b. 60 ngày c. 1 năm d. Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là bất cứ ngày nào phụ thuộc vào sự thoả thuận của các bên tham gia hợp đồng 11. Tỷ giá giao ngay của Fran Thuỵ Sỹ là USD / CHF. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là USD/CHF .Đồng Fran Thuỵ sỹ sẽ bán được với a. Điểm kỳ hạn gia tăng b. Điểm kỳ hạn khấu trừ - c. Điểm kỳ hạn khấu trừ - d. Điểm kỳ hạn gia tăng 12. Tại thời điểm t, số giao dịch niêm yết giá EUR/USD = F1/12 EUR/USD= F1/6 EUR/USD = F1/4 EUR/USD= a. Đồng EUR chắc chắn sẽ gia tăng so với đôla trong 6 tháng tới b. Đồng EUR chắc chắn sẽ giảm giá so với đôla trong 6 tháng tới c. Đồng EUR được giao dịch với điểm kỳ hạn gia tăng d. Đồng EUR được giao dịch với điểm khấu trừ kỳ hạn 13. Đối với hoạt động mua tiền tệ kỳ hạn a. Khách hàng chấp nhận mua ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định hôm nay b. Khách hàng chấp nhận bán ngoài tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định ngày hôm nay c. Các bên tham gia thực hiện tính toán ngay hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ được chấp nhận trong tương lai d. Các bên tham gia thực hiện số lượng ngoại tệ với tỷ giá giao dịch nay được duy trì trong tương lai. 14. Ông A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá kỳ hạn 1 GBP = USD. Hợp đồng là 62500 GBP. Tại thời điểm giao hạn hợp đồng kỳ hạn tỷ giá giao ngay GBP /USD = a. Lỗ 625 USD b. Lỗ 6250 USD c. Lãi 6250 USD d. Lỗ USD 15. Một hợp đồng quyền chọn tiền tệ giữa 1 ngân hàng và khách hàng. Anh ta phải trả phí quyền chọn là a. Cho nhà môi giới cho dù có thực hiện hợp đồng hay không b. Cho ngân hàng cung ứng hợp đồng chỉ khi khách hàng thực hiện hợp đồng c. Cho nhà môi giới khi khách hàng thực hiện hợp đồng d. Cho ngân hàng cho dù anh ta có thực hiện hợp đồng hay không 16. Tại thời đỉêm t, ngân hàng niêm yết S USD /CAD= F1/4 USD /CAD = 10/20. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD / CAD sẽ là a. b. c. d. 17. Nếu tỷ giá USD/ CHF = USD / SGD= thì tỷ giá CHF /SGD là a. b. c. d. 18. Giả sử Mỹ và Anh đang ở trong chế độ bản vị vàng và giá vàng ở Mỹ được cố định ở mức 100 USD = 1 ounce và ở Anh là 50 GBP/1 ounce. Tỷ giá giữa đôla Mỹ và bảng Anh là a. GBP/ USD =2 b. 2 GBP = 1 USD c. 1 GBP = USD d. 5 GBP = 10 USD 19. Giả sử giá trị bảng Anh được cố định ở mức 20 GBP = 1 ounce vàng. Giá trị đôla Mỹ được cố định ở mức 35 = 1 ounce vàng. Nếu tỷ giá hiện tại trên thị trường 1 GBP = USD bán sẽ khai thác cơ hội này như sau a. Bắt đầu với 35 USD,mua 1 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng sang bảng Anh được 20 GBP. Đổi 20 GBP sang đôla với giá 1 GBP = USD thu được 36 USD b. Bắt đầu với 35 USD mua ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng đến bảng Anh được 20 GBP , 1 ounce sau đó chuyển đổi sang GBP với giá 20 GBP một ounce. Đổi vàng lấy đôla với giá 35 USD/ ounce. Đổi USD sang bảng Anh với tỷ giá hiện tại 1 GBP = USD c. Cả 2 câu trên đều đúng d. Cả 2 câu trên đều sai 20. đồng tiền của Liên Minh Châu Âu được gọi là a. đôla Châu Âu b. Đồng EURO c. Đơn vị tiền tệ d. SDR 21. Bản tổng kết tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú được gọi là a. Cán cân mậu dịch b. Tài khoản vãng lai c. Cán cân thanh toán quốc tế d. Cán cân vốn 22. Thu nhập ròng là một khoản mục của a. Cán cân vốn b. Cán cân thương mại c. Cán cân hoạt động d. Cán cân vãng lai 23. Những yếu tố nào sau đây tác động đến dòng vốn đầu tư trực tiếp quốc tế a. Hạn chế của chính phủ b. Rủi ro, chính trị c. Chiến tranh d. Tất cả 24. Yếu tố nào sau đây là một trong những động lực cho dòng vốn đầu tư gián tiếp chảy vào một quốc gia khi các yếu tố khác không đổi a. Lãi suất cao b. Thuế suất thuế thu nhập cao c. Kỳ vọng đầu tư giảm giá d. Không phải các yếu tố trên 25. … là 1 khoản mục trên cán cân vốn, khoản mục này thể hiện các khoản đầu tư vào TSCĐ ở nước ngoài và được sử dụng để điều hành hoạt động kinh doanh a. Khoản chuyển giao một chiều b. Đầu tư gián tiếp c. Thu nhập ròng d. Đầu tư trực tiếp 26. Giả sử, một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh a. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và bút toán nợ trên cán cân vãng lai b. Một bút toán ghi nợ trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai. c. Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ bên cán cân vãng lai d. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu nhập. 27. Khoản mục vô hình a. Bao gồm những giao dịch, không hợp pháp b. Là cách gọi khác của sai số thống kê c. Là cách gọi khác của khoản mục dịch vụ d. Là cách gọi khác của dự trữ quốc gia 28. Các giao dịch du lịch được ghi chép trên a. Cán cân thương mại b. Cán cân vãng lai c. Cán cân vốn d. Cán cân thu nhập 29. Cán cân thanh toán thặng dư hay thâm hụt, điều này hàm ý a. Sự thặng dư thâm hụt của cán cân tổng thể b. Sự thặng dư thâm hụt của cán cân vãng lai c. Sự thặng dự thâm hụt của cán cân vốn d. Sự thặng dư thâm hụt của một hay một nhóm cán cân bộ phận nhất định trong cán cân thanh toán 30. Trong chế độ tỷ giá thả nổi, nếu cán cân vãng lai thặng dư a. Cán cân thanh toán quốc tế sẽ thâm hụt b. Cán cân vốn sẽ thâm hụt c. Cán cân thu nhập sẽ thặng dư d. Cán cân vốn sẽ thặng dư 31. Nếu thu nhập quốc dân > chi tiêu quốc dân thì a. Tiết kiệm > đầu tư nội địa b. Thặng dư cán cân vãng lai c. Thâm hụt cán cân vốn d. Tất cả các câu trên đúng 32. Nếu quốc gia thâm hụt tiết kiệm thì a. Hạ chi tiêu những gì sản xuất ra b. Đầu tư nội địa nhiều hơn tiết kiệm c. Dòng vốn thuần chảy ra d. A & B 33. Để giảm thâm hụt vãng lai mọi quốc gia sẽ phải thực hiện chính sách a. Giảm thâm hụt ngân sách b. Tổng sản phẩm quốc dân trong mối tương quan với chỉ tiêu quốc dân c. Thúc đẩy tăng trưởng tiết kiệm d. Tất cả đều đúng 34. Việc nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá đến cán cân vãng lai thông qua hệ số co giãn có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu được gọi là a. Phương pháp tiếp cận chỉ tiêu b. Hiệu ứng đường cong J c. Hiệu ứng điều kiện ngoại thương d. Phương pháp tiếp cận hệ số co giãn 35. Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của … khi tỷ giá thay đổi 1% a. Số lượng hàng hoá xuất khẩu b. Thị phần hàng hoá trong nước trên thị trường quốc tế c. Giá trị của hàng hoá xuất khẩu d. Giá cả của hàng hoá xuất khẩu 36. Hệ số co giãn nhập khẩu η M biểu diễn % thay đổi của giá trị nhập khẩu khi tỷ giá a. Không đổi b. Thay đổi 10 % c. Thay đổi 1% d. Thay đổi 20 % 37. Theo phương pháp tiếp cận hệ số co giãn XK, NK, khi thực hiện phá giá nội tệ trạng thái của cán cân vãng lai phụ thuộc vào a. Hiệu ứng giá cả b. Hiệu ứng khối lượng c. Hiệu ứng đường cong J d. Tính trội của hiệu ứng giá cả hay hiệu ứng số lượng 38. Hiệu ứng đường cong J là a. Cho thấy cán cân vãng lai xấu đi và sau đó được cải thiện dứơi tác động chính sách phá giá nội tệ b. Cho thấy cán cân vãng lai cải thiện và sau đó xấu đi do sự tác động của chính sách phá giá nội tệ c. Cho thấy số lượng hàng hoá XK > NK d. Không câu nào đúng 39. Theo phương pháp tiếp cận chỉ tiêu các nhân tố nào sau đây cần đề cập khi nghiên cứu ảnh hưởng của phá giá đến cán cân vãng lai a. Thiên hướng chỉ tiêu biên b. Thu nhập quốc dân c. Chi tiêu trực tiếp d. Cả 3 nhân tố trên 40. Giả sử tỷ giá giao ngay của EUR là USD/EUR . Tỷ giá giao ngay dự kiến một năm sau là USD/EUR, % thay đổi của tỷ giá giao ngay là a. EUR tăng b. EUR giảm c. EUR tăng d. EUR giảm 41. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là USD/GBP. Giả sử tỷ giá giao ngay của bảng Anh một năm sau là USD/GBP. a. Đồng USD tăng % b. Đồng bảng Anh giảm c. Đồng bảng Anh tăng % d. Đồng bảng anh tăng 42. Tại thời điểm t nhà đầu tư phân tích và đánh giá thấy rằng đồng bảng Anh được định giá cao và co giãn giá trị thời điểm t+1, ông ta sẽ a. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó giảm giá b. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó tăng giá c. Bán bảng trước khi giảm giá d. Bán bảng trước khi tăng giá 43. Tỷ giá biến động khi có sự thay đổi a. Mức chênh lệch lạm phát giữa các đồng tiền b. Chênh lệch lãi suất c. Thâm hụt cán cân thanh toán d. Tất cả đều đúng 44. … là kết quả của sự so sánh giá cả hàng hoá nước ngoài với giá cả hàng hoá trong nước a. Tỷ giá hối đoái theo PPP b. Cán cân vãng lai c. Ngang giá sức mua FFP d. Ngang giá sức mua tương đối 45. Giả sử tỷ giá thực ko đổi, nội tệ được yết giá gián tiếp khi tỷ giá danh nghĩa tăng lên, các yếu tố khác không đổi a. Giá cả hàng hoá XK rẻ hơn b. Giá cả hàng hoá Xk đắt hơn c. Giá cả hành hoá NK rẻ hơn d. Giá cả hàng hoá NK đắt hơn 46. Các vấn đề nào sau đây là những giả thiết của luật một giá a. Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo b. Hạn ngạch c. Chi phí vận chuyển bảo hiểm d. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo bỏ qua hàng rào mậu dịch và chi phí vận chuyển bảo hiểm 47. Giả sử quy luật một giá bị phá vỡ. Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng của luật một giá sẽ được thiết lập vì a. Chính phủ dự trữ ngoại hối để can thiệp thị trưởng b. Ngân sách TW sử dụng công cụ thị trường c. Chính phủ sẽ áp dụng thuế suất thuế thu nhập cao d. Hàng hoá được vận động từ nơi có mức giá thấp tới nơi có mức giá cao. Từ đó mức giá cả của hàng hoá sẽ ngang bằng ở các thị trường. 48. Những đặc điểm nào sau đây là nhựơc điểm của thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối a. So sánh giá cả rổ hàng hoá tính bằng nội tệ và giá cả số hàng hoá tính bằng ngoại tệ b. Tôn trọng giả thiết của luật 1 giá c. Tỷ trọng hàng hoá trong rổ d. Chênh lệch trình độ dân trí 49. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tương đối là a. Đánh giá CPSX và NSLĐ giữa các quốc gia b. Dự đoán thay đổi tỷ giá trong tương lai c. Nguyên nhân của sự thay đổi tỷ giá d. Cá B & C 50. Những hàng hoá, dịch vụ sau, hàng hoá nào là hàng hoá có thể tham gia TMQT ITG a. Máy bay, ôtô, phần mềm máy tính b. Dịch vụ mát xa, nhà hàng, karaoke, cắt tóc c. Truyền hình cáp, báo điện tử d. A & C 51. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tổng quát a. Sự khác biệt giữa hàng hoá ITG và hàng hoá NITG b. Kiểm chứng PPP c. Nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP d. Cả 3 vấn đề 52. Những vấn đề sau vấn đề nào không phải là nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP a. Thống kê hàng hoá “ giống hệt nhau” b. Chi phí vận chuyển c. Năng suất lao động d. Ko có hàng hoá thay thế nhập khẩu 53. Lạm phát ở Mỹ là 3% và ở Anh là 5%. Giả sử các giả thiết PPP tồn tại đồng bảng Anh sẽ là a. Tăng giá b. Giảm giá – c. Giảm giá – d. Tăng giá . KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI LIỆU 130 câu trắc nghiệm môn Tài chính quốc tế có đáp án NGUYỄN VĂN LINH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 1. Thị. trên cán cân vãng lai. c. Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ bên cán cân vãng lai d. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân. Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh a. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và bút toán nợ trên cán cân vãng lai b. Một bút toán ghi nợ trên cán cân thương mại và một bút toán ghi - Xem thêm -Xem thêm 130 câu trắc nghiệm môn tài chính quốc tế có đáp án, 130 câu trắc nghiệm môn tài chính quốc tế có đáp án, Từ khóa liên quan 130 câu trắc nghiệm môn tài chính quốc tế đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ có đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn tai chinh tien te co dap an chuong 1 trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ có đáp án đề thi trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ có đáp án trắc nghiệm môn tài chính doanh nghiệp có đáp án đề thi trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ kèm đáp án đề thi môn tài chính quốc tế có đáp án trắc nghiệm môn thanh toán quốc tế có đáp án trắc nghiệm môn kinh doanh quốc tế có đáp án bài tập môn tài chính quốc tế có đáp án câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính quốc tế các câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính quốc tế những câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính quốc tế 163 câu trắc nghiệm môn tài chính tiền tệ xác định các nguyên tắc biên soạn khảo sát chương trình đào tạo của các đơn vị đào tạo tại nhật bản khảo sát chương trình đào tạo gắn với các giáo trình cụ thể xác định thời lượng học về mặt lí thuyết và thực tế phát huy những thành tựu công nghệ mới nhất được áp dụng vào công tác dạy và học ngoại ngữ mở máy động cơ lồng sóc các đặc tính của động cơ điện không đồng bộ đặc tuyến dòng điện stato i1 fi p2 động cơ điện không đồng bộ một pha chỉ tiêu chất lượng theo chất lượng phẩm chất sản phẩm khô từ gạo của bộ y tế năm 2008
bài tập môn tài chính quốc tế có đáp án