Trên Windows. + Cách kích hoạt ngôn ngữ tiếng Hàn: Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Windows + I để mở Cài đặt > Chọn Thời gian > Ngôn ngữ. Bước 2: Các bạn chọn Ngôn ngữ > Chọn Thêm ngôn ngữ. Bước 3: Nhập ” Tiếng Hàn ” > Chọn 한국어 > Chọn Tiếp theo. Bước 4: Nhấp vào Cài Bộ trưởng ngoại giao Hàn Quốc thăm Việt Nam. 18-10-2022, 18:35. Sáng nay, tại Phủ Chủ tịch, Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc đã tiếp Bộ trưởng Ngoại giao Hàn Quốc Park Jin đang ở thăm nước ta. Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc hoan nghênh Bộ trưởng thăm Việt Nam, nước Học tiếng Hàn có phiên âmlà một cách học tối ưu cho học viên, vì giúp học viên dễ nhớ cách phát âm thông qua phiên âm gần gũi với tiếng Việt. Một số câu giao tiếp cơ bản. Học tiếng Hàn có phiên âmqua một số câu giao tiếp cơ bản, giúp học viên có thể giao tiếp ở trình độ sơ cấp trong các cuộc nói chuyện thường ngày. * 고맙습니다.(감사합니다.): Bạn đang tìm nơi tải sách Tự Học Giao Tiếp Tiếng Hàn Cấp Tốc (Tái bản 2020) PDF miễn phí. Bạn đã tìm thấy thuviensach.org. Dựa trên thông tin cập nhật fW1NOY. Bạn đã nắm được trình tự học và cách học phát âm tiếng Hàn chuẩn chưa? Hãy cùng trung tâm tiếng Hàn SOFL tham khảo các bước học phát âm tiếng Hàn dưới đây pháp phát âm chuẩn tiếng hàn1. Nhận diện mặt chữ trước khi học phát âm tiếng Hàn Bạn chữ cái tiếng Hàn có tên là Hangeul bao gồm 40 kí tự trong đó có 21 nguyên âm và 19 phụ âm, được kết hợp bởi 3 ký tự tượng hình chính ㅇ, ㅡ, ㅣ tượng trưng cho thiên, địa, lợi. Bạn có thể dùng Flashcards để học cách nhận diện các mặt chữ cái trong tiếng Hàn. 2. Học viết trước khi học phát âm tiếng Hàn Sau khi nhớ được các mặt chữ thì việc học bảng chữ cái tiếng Hàn trở nên khá đơn giản. Bạn chỉ cần nhớ quy tắc viết từ trái sang phải, từ trên xuốn dưới. Dành ra khoảng 2-3 buổi để học thuộc lòng hệ thống các kí tự và phiên âm quốc tế. 3. Tập học phát âm tiếng HànThứ nhất là học cách ghép vần trong tiếng Hàn, bạn bắt buộc phải ghi nhớ trình tự ghép chữ mới có thể viết đúng và phát âm chuẩn được. Tương tự như tiếng Việt, cách ghép vần trong tiếng Hàn bao gồm phụ âm và nguyên âm đơn và kép. Ví dụ như trong tiếng Việt bạn ghép vần từ Nam là N + A + M thì trong tiếng Hàn cách ghép cũng tương tự là ㄴ+ ㅏ+ ㅁ, Mai trong tiếng Việt là M + A + I thì trong tiếng Hàn là ㅁ + ㅏ+ ㅣ…Thứ hai là tập đánh vần từ vựng tiếng Hàn. Khi mới bắt đầu học, bạn hãy tập đánh vần những từ đơn giản nhất sau đó chuyển sanh các từ khó, cụm từ và đọc thành một câu văn hoàn chỉnh. Cách học này sẽ giúp bạn vừa học được nhiều từ mới, vừa học cách phát âm chuẩn xác và tạo phản xạ nhanh khi bắt gặp các mặt chữ trong quá trình học sau này. Ví dụ như câu Xin chào trong tiếng Hàn là 안녕하세요?, chúng ta sẽ đánh vần theo phiên âm an = a+n, nyong = n+yo+ng, ha = h+a, , sê = s+ê, yô = y+ô và đọc hoàn chỉnh sẽ là An-nyong-ha-sê-yo?Đây là cách đọc tiếng Hàn cơ bản nhất, tuy nhiên có một số trường hợp nối âm, biến âm trong tiếng Hàn mà bạn cũng cần phải chú ý khi học chuyên sâu tiếng Hàn4. Luyện đọc tiếng Hàn Đây là bước mà bạn đã nắm chắc và luyện tập các bước ở trên một cách nhuần nhuyễn. Bạn có thể tập phát âm qua các bài hát có phiên âm tiếng Hàn, hoặc xem các bộ phim và nhắc lại các lời thoại để luyện thêm phản xạ và tốc độ nói. Tuy nhiên, có khá nhiều người bị xao nhãng vì nội dung của bộ phim, bài hát. Vì vậy bạn có thể tìm mua các sách luyện nói trên mạng, hiệu sách để tập trung học nói tiếng Hàn tốt nhất. Trên đây là 4 bước học phát âm tiếng Hàn chuẩn dành cho người mới bắt đầu học. Trung tâm tiếng Hàn SOFL chúc các bạn thành công!Thông tin được cung cấp bởi TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFLCơ sở 1 Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà NộiCơ sở 2 Số 44 Trần Vĩ Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở 3 Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà NộiCơ sở 4 Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà NộiEmail trungtamtienghansofl thoại 84-4 62 921 082 Hoặc 84-4 0964 66 12 88website Phát âm tiếng Hàn chuẩn như người Hàn Quốc bản xứ nếu bạn nắm được các quy tắc phát âm mà Ngoại Ngữ You Can sắp chia sẻ dưới đây. Bạn đang băn khoăn không biết cách học bảng chữ cái tiếng Hàn thế nào, cách đọc patchim giao tiếp trong tiếng Hàn đúng, hay phụ âm nào nên biến âm, nối âm. Đọc ngay bài viết sau của lớp học tiếng Hàn để tìm câu trả lời nhé. Cách phát âm phụ âm cuối – Patchim đơnCách đọc phụ âm cuối Patchim đôi9 quy tắc phát âm tiếng Hàn chuẩnQuy tắc 1 Nối âm khi giao tiếpQuy tắc 2 Biến âm trong tiếng HànQuy tắc 3 Nhũ âm hóaQuy tắc 4 Trọng âm hóa/ Cách phát âm phụ âm căng trong tiếng HànQuy tắc 5 Vòm âm hóaQuy tắc 6 Bật hơi hóaQuy tắc 7 Thêm ㄴQuy tắc 8 Giản lược ㅎQuy tắc 9 Cách phát âm 의Học phát âm qua App đọc tiếng Hàn miễn phíKhoá luyện phát âm chuẩn, học bảng chữ cái tiếng Hàn tại You Can Cách phát âm phụ âm cuối – Patchim đơn Dưới đây là những patchim trong bảng chữ cái tiếng hàn Patchim Cách đọc Ví dụ ㄴ ㄴ[n] 언니, 현대, 혼자. 건축, 한국 ㄱ, ㅋ,ㄲ ㄱ[k] 기역, 작다, 학기, 약, 삭제, 낚시 ㄷ,ㅌ, ㅅ, ㅆ, ㅈ,ㅊ, ㅎ ㄷ[t] 닫다, 맞다, 낫, 낮, 있다, 낯선, 낳다, ㅁ ㅁ[m] 엄마, 햄, 마음, 밤, 감기, 남자, 아침 ㄹ ㄹ[l] 날, 멀다, 헐, 별, 일, 말 ㅇ ㅇ[ng] 공부, 방향, 낭만, 방학, 공항 ㅂ,ㅍ ㅂ[p] 밥, 아름답다, 잡지, 잎, 입, 밉다 Cách đọc phụ âm cuối Patchim đôi Khi đọc patchim đôi, ngoại trừ ㄻ, ㄿ, ㄺ đọc theo patchim phía sau thì rất cả phụ âm đôi còn lại sẽ được đọc theo phụ âm phía trước. Ví dụ 맑다 [막다]; 읊다 [읍다]; 삶 [삼] 얇다 [얄다]; 앉다 [안다]; 없다 [업다]; 핥다 [핟다] >> Cách viết CV tiếng Hàn Có hơn 30 quy tắc phát âm tiếng Hàn, tuy nhiên trong bài viết này trung tâm tiếng Hàn sơ cấp tổng hợp Ngoại Ngữ You Can chỉ trình bày 9 quy tắc phổ biến nhất. Học ngay nhé! Quy tắc 1 Nối âm khi giao tiếp Âm tiết phía trước kết thúc bằng một phụ âm cuối patchim và âm tiết phía sau bắt đầu bằng một nguyên âm. Bạn cần đọc và ghép vần của âm tiết trước với nguyên âm của âm tiết tiếp theo. Ví dụ 음악 [으막] 발음 [바름] 단어 [다너] 이것은 [이거슨] Quy tắc phát âm tiếng Hàn PDF Âm tiết phía trước kết thúc bằng một patchim kép, và âm tiết tiếp theo là một nguyên âm. Đọc và nối phụ âm thứ hai của âm tiết trước với nguyên âm của âm tiết tiếp theo. Ví dụ 읽은 [일근] 앉아 [안자] 삶아 [살마] 없어 [업서] Quy tắc 2 Biến âm trong tiếng Hàn Quy tắc này còn được gọi là mũi âm hoá. [ㄱ, ㄷ, ㅂ] + ㄴ/ㅁ ⇒ [ㅇ, ㄴ, ㅁ] Nếu âm tiết trước kết thúc bằng ㄱ ㄱ, ㄲ, ㅋ, ㄳ, ㄺ, ㄷ ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅂ ㅂ, ㅍ, ㄼ, ㄿ, ㅄ và theo sau một âm tiết bắt đầu bằng phụ âm ㄴ hoặc ㅁ. Patchim [ㄱ, ㄷ, ㅂ] sẽ trở thành [ㅇ, ㄴ, ㅁ]. Như sau ㅂ ㅂ, ㅍ, ㄼ, ㄿ, ㅄ ⇒ ㅁ ㄷ ㄷ,ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ ⇒ ㄴ ㄱ ㄱ, ㄲ, ㅋ, ㄳ, ㄺ ⇒ㅇ Ví dụ 학년 [항년]; 작년 [장년]; 한국말 [한궁말]; 국물 [궁물] 없는 [엄는]; 합니다 [함니다]; 밥 먹어 [밤 머거] 닫는 [단는]; 콧물 [콘물]; 있는 [인는]; 놓는 [놓는] [ㅁ, ㅇ] + ㄹ ⇒ [ㅁ, ㅇ] + ㄴ Khi âm tiết trước kết thúc bằng [ㅁ, ㅇ], patchim phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄹ, thì sẽ biến ㄹ thành ㄴ. Ví dụ 강릉 [강능]; 정류장 [정뉴장]; 대통령 [대통녕] 침략 [침냑]; 음료수 [음뇨수]; 심리 [심니] [ㄱ, ㅂ] + ㄹ ⇒ [ㄱ, ㅂ] + ㄴ Trường hợp patchim kết thúc của âm tiết phía trước là [ㄱ, ㅂ], âm phía sau kết thúc bằng ㄹ , thì ㄹ biến thành ㄴ. Ví dụ 컵라면 [컵나면 ⇒ 컴나면]; 협력 [협녁 ⇒ 혐녁] 대학로 [대학노 ⇒ 대항노]; 석류 [석뉴 ⇒ 성뉴] Quy tắc 3 Nhũ âm hóa Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ㄴ và âm tiết tiếp theo bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì patchim ㄴ sẽ chuyển thành ㄹ và ngược lại. 받침 ㄴ + ㄹ ⇒ 받침 ㄹ + ㄹ 신라 [실라]; 분류 [불류]; 한라산 [할라산]; 연령 [열령] Trừ trường hợp, nếu là một từ ghép của hai từ có nghĩa, thì từ đó sẽ không bị nhũ hoá âm. 통신량 [통신량]; 결단력 [결딴녁]; 입원료 [이붠뇨] 받침 ㄹ + ㄴ ⇒ 받침 ㄹ + ㄹ 별님 [별림]; 닳는 [달른]; 칼날 [칼랄]; 뚫는 [뚤른] Quy tắc 4 Trọng âm hóa/ Cách phát âm phụ âm căng trong tiếng Hàn [ㄴ,ㅁ] + ㄱ, ㄷ, ㅅ, ㅈ ⇒ [ㄴ,ㅁ] + ㄲ, ㄸ, ㅆ, ㅉ Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng ㄴ/ㅁ và âm tiết tiếp theo bắt đầu bằng phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅅ, ㅈ thì những phụ âm đó sẽ trở thành phụ âm căng của nó. 신고 [신꼬]; 얹다 [언따]; 앉고 [안꼬] 더듬지 [더듬찌]; 젊지 [점찌]; 닮고 [담꼬] [ㄱ, ㄷ, ㅂ] + ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ ⇒ [ㄱ, ㄷ, ㅂ] + ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim [ㄱ, ㄷ, ㅂ], âm phía sau bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ thì các phụ âm đó sẽ biến thành phụ âm căng của nó. 국밥 [국빱]; 닭장 [닥짱]; 식당 [식땅] 옆집 [엽찝]; 값지다 [갑찌다]; 밥솥 [밥쏟] 있던 [읻떤]; 낯설다 [낟썰다]; 꽃다발 [꼳따발] ㄹ + ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ ⇒ ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ Nếu âm tiết trước kết thúc bằng ㄹ và âm tiết tiếp theo bắt đầu bằng phụ âm ㄷ, ㅅ, ㅈ thì những phụ âm đó sẽ trở thành phụ âm căng của nó. 할 것을 [할꺼슬]; 할수록 [할쑤록]; 만날 사람 [만날 싸람]; 갈 데가 [갈 떼가] 갈등 [갈뜽]; 절도[절또]; 발전 [발쩐]; 몰상식 [몰쌍식] Quy tắc 5 Vòm âm hóa ㄷ, ㅌ + 히 ⇒ 치 Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ㄷ, ㅌ, âm tiết đứng sau là 히 thì 히 sẽ được đọc là 치. Ví dụ 핥이다 [할치다]; 닫히다 [다치다]; 걷히다 [ 거치다] ㄷ,ㅌ + 이 ⇒ 지, 치 Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ㄷ, ㅌ, âm tiết tiếp theo là nguyên âm 이, nguyên âm 이 sẽ được đọc là 지, 치. Ví dụ 같이 [가치]; 끝이 [끄치]; 국이 [ 구지]; 해돋이 [해도지] Quy tắc 6 Bật hơi hóa 받침 ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ + ㅎ ⇒ ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ Trong sách phát âm tiếng Hàn có trình bày rõ rằng Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ, âm tiết đứng sau bắt đầu bằng phụ âm ㅎ thì phụ âm ㅎ sẽ phát âm là ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ. Ví dụ 먹히다 [머키다]; 넓히다 [널피다]; 밝히다 [발키다] 복잡하다 [복짜파다]; 숱하다 [수타다]; 옷 한 벌 [오탄벌] 받침 ㅎ + ㄱ, ㄷ, ㅈ ⇒ ㅋ, ㅌ, ㅊ Âm tiết trước kết thúc bằng patchim ㅎ, âm tiết sau bắt đầu bằng phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅈ thì những phụ âm này sẽ biến thành phụ âm bật hơi ㅋ, ㅌ, ㅊ. Ví dụ 놓고 [노코]; 쌓지 [싸치]; 닳지 [달치]; 많다 [만타] Quy tắc 7 Thêm ㄴ Nếu một từ ghép 단어 + 단어 hoặc từ phái sinh 접두사 + 단어/ 단어 + 접미사 có một từ đứng trước một phụ âm, theo sau là một từ hoặc hậu tố bắt đầu bằng các âm tiết sau 이, 야, 여, 요, 유’ sẽ thêm ㄴ trước các âm tiết được phát âm là 니, 냐, 녀, 뇨, 뉴. Ví dụ 꽃잎 [꽃닙 ⇒ 꼰닙]; 깻잎 [깻닙 ⇒ 깬닙]; 내복약 [내복냑 ⇒ 내봉냑] 담요 [담뇨]; 백뿐-율 [백뿐뉼]; 신여성 [신녀성] 서울역 [서울녁 ⇒ 서울력]; 물약 [물략]; 스물여섯 [스물려섯] Quy tắc 8 Giản lược ㅎ Nếu âm tiết trước kết thúc bằng phụ âm cuối ㅎ và âm tiết sau bắt đầu bằng nguyên âm, thì ㅎ trở thành âm câm. 좋아요 [조아요]; 넣어요 [너어요]; 놓아요 [노아요] Quy tắc 9 Cách phát âm 의 Khi 의 đứng ở vị trí thứ hai trở đi trong từ thì đọc là 이 [i] Ví dụ 주의 [주이]; 동의 [동이];회의 [회이] Khi 의 đứng ở vị trí đầu trong từ thì đọc là 의 [ui] Ví dụ 의자 [의자]; 의견 [의견]; 의사 [의사]; 의미 [의미] Khi 의 có nghĩa là của’, sẽ đọc là 에 [e] 어머니의 안경 [어머니에 안경]; 언니의 가방 [언니에 가방] Ngoài ra, còn có bất quy tắc phát âm tiếng Hàn mà các bạn cần phải biết để giao tiếp thành thạo hơn, đạt điểm cao trong bài thi nói. Đọc thêm Câu gián tiếp tiếng Hàn Học phát âm qua App đọc tiếng Hàn miễn phí Bên cạnh nắm được quy tắc cách đọc patchim tiếng Hàn Quốc thì bạn cần phải luyện tập thường xuyên để nhớ sâu và lâu hơn. Dưới đây là một số phần mềm giúp phát âm chuẩn, học bảng chữ cái tiếng Hàn bạn nên tham khảo LingoDeer – Học tiếng Hàn, Anh, Trung, Nhật Học ngoại ngữ cùng Memrise Tiếng Hàn, Anh Eggbun Learn Korean Fun Học tiếng Hàn Nói, Đọc Awabe Mondly Tiếng Hàn Giao Tiếp – Ngữ Pháp TenguGo Hangul >> Kính ngữ trong tiếng Hàn Khoá luyện phát âm chuẩn, học bảng chữ cái tiếng Hàn tại You Can Khi đến với khóa học tiếng Hàn giao tiếp tại trung tâm ngôn ngữ Ngoại Ngữ You Can, bạn sẽ biết cách phát âm thành thạo và học ngữ điệu giống như người bản xứ, hiểu được nền văn hoá, phong tục quán của xứ sở kim chi. Tất cả các lớp học đều được giảng viên dày dặn kinh nghiệm giảng dạy và đảm bảo mục tiêu đầu ra ở mức tốt nhất. Liên hệ với chúng tôi để tham gia lớp phát âm tiếng Hàn Quốc ngay hôm nay. Cảm ơn vì bạn đã đọc bài viết này, trung tâm ngôn ngữ Ngoại Ngữ You Can sẽ luôn đồng hành cùng bạn trên bước đường bổ kiến thức ngôn ngữ. Với mối quan hệ ngày càng thắt chặt giữa hai quốc gia, tiếng Hàn đã trở thành ngoại ngữ thông dụng tại Việt Nam. Biết giao tiếp tiếng Hàn sẽ giúp bạn tự tin và có nhiều cơ hội việc làm hơn. Điểm bắt đầu của giao tiếp là những mẫu câu thường dùng hàng ngày. Trong bài viết sau đây, hãy cùng Du học MAP tìm hiểu 50+ mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản nhé! Bạn cũng có thể điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ hotline 0942209198 – 0983090582 để được MAP hỗ trợ thêm thông tin. Cách học giao tiếp tiếng Hàn hiệu quả 50+ mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản hàng ngày Giao tiếp hàng ngày với 20+ mẫu câu đơn giản Câu tiếng Hàn Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 안녕하세요? an-nyeong-ha-se-yo Xin chào 안녕히 계세요 an-nyeong-hi gye-se-yo Ở lại bình an nhé 안녕히 가세요 an-nyeong-hi ga-se-yo Đi về bình an nhé 잘 자요 jal ja-yo Ngủ ngon nhé 안녕히 주무세요 an-nyeong-hi ju-mu-se-yo Chúc ngủ ngon 잘 지냈어요? jal ji-naes-seo-yo Bạn có khỏe không? 네 ne Vâng 아니요 a-ni-yo Không 알겠어요 al-ges-seo-yo Tôi biết rồi 모르겠어요 mo-reu-ges-seo-yo Tôi không biết 생일 축하합니다 saeng-il chuk-ha-ham-ni-da Chúc mừng sinh nhật 만나서 반갑습니다 man-na-seo ban-gab-seum-ni-da Rất vui được gặp mặt 처음 뵙겠습니다 cheo-eum boeb-ges-seum-ni-da Lần đầu được gặp bạn 좋은 하루 보내세요 jo-eun ha-ru bo-nae-se-yo Chúc một ngày tốt lành 감사합니다 kam-sa-ham-ni-da Cảm ơn 고맙습니다 go-map-seum-ni-da Cảm ơn 죄송합니다 joe-song-ham-ni-da Xin lỗi 미안합니다 mi-an-ham-ni-da Xin lỗi 괜찮아요 gwaen-cha-na-yo Không sao 도와주세요 do-wa-ju-se-yo Hãy giúp tôi với 사랑합니다 sa-rang-ham-ni-da Tôi yêu bạn 좋아합니다 jo-a-ham-ni-da Tôi thích bạn 10+ câu hỏi giao tiếp tiếng Hàn hàng ngày thông dụng nhất Câu tiếng Hàn Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 누구세요? nu-gu-se-yo Ai vậy? 뭐예요? mwo-ye-yo Cái gì vậy? 무슨 일이 있어요? mu-seun il-i is-seo-yo Có chuyện gì vậy? 지금 뭐해요? ji-geum mwo-hae-yo Bây giờ đang làm gì vậy? 집이 어디예요? jib-i eo-di-ye-do Nhà bạn ở đâu vậy? 몆 시예요? myeoch si-ye-yo Mấy giờ? 몇 살이에요? myeoch sal-i-e-yo Bạn bao nhiêu tuổi? 이름이 뭐예요? i-reum-i mwo-ye-yo Tên bạn là gì? 왜요? wae-yo Tại sao? 언제예요? eon-je-ye-yo Khi nào? 얼마예요? eol-ma-ye-yo Bao nhiêu tiền vậy? 어때요? eo-tae-yo Như thế nào? 다시 말씀해 주시겠어요? da-si mal-sseum-hae ju-si-ges-seo-yo Hãy nói lại một lần nữa ạ 천천히 말씀해 주시겠어요? cheon-cheon-hi mal-sseum-hae ju-si-ges-seo-yo Bạn có thể nói chậm một chút được không? Học tiếng Hàn giao tiếp khi nói chuyện điện thoại với 8 mẫu câu cơ bản Câu tiếng Hàn Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 여보세요? yeo-bo-se-yo Alo 실례지만 누구세요? sil-le-ji-man nu-gu-se-yo Xin lỗi nhưng ai ở đầu dây vậy? 잠시만 기다리세요 jam-si-man gi-da-ri-se-yo Xin đợi một chút 저는 …입니다 jeo-neun…im-ni-da Tôi là… 메시지를 남기시겠어요? me-si-ji-reul nam-ki-si-ges-seo-yo Bạn có muốn để lại lời nhắn không? 좀 더 크게 말씀해 주시겠어요? jeom teo kheu-ke mal-seum-hae ju-si-kes-seo-yo Bạn có thể nói to hơn được không? …씨 좀 부탁드립니다. …ssi jom bu-thak-deu-rim-ni-da Cho tôi gặp … với 나중에 다시 걸겠어요 na-jung-e da-si geol-ges-seo-yo Tôi sẽ gọi lại sau 8 mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản khi mua sắm Câu tiếng Hàn Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 어서 오세요 eo-seo o-se-yo Xin mời vào 뭘 찾으세요? mwol cha-jeu-se-yo Bạn đang tìm gì vậy? 뭘 도와 드릴까요? mwol do-wa deu-ril-kka-yo Tôi có thể giúp gì cho bạn? 이거 다른색이 있어요? i-geo da-reun-saek-i is-seo-yo Cái này có màu khác không? 이거 얼마예요? i-geo eol-ma-ye-yo Cái này bao nhiêu tiền vậy? 입어 봐도 돼요? ip-eo bwa-do dwae-yo Tôi mặc thử được không? 이걸로 주세요 i-geol-ro ju-se-yo Tôi lấy cái này 깎아 주세요 kkak-ka ju-se-yo Giảm giá cho tôi với 9 mẫu câu giao tiếp cơ bản dùng khi đi lại Câu tiếng Hàn Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 표는 어디에서 살 수 있습니까? pyo-neun eo-di-e-seo sal su is-seum-ni-kka Tôi có thể mua vé ở đâu? 지금 … 가는 차가 있습니까? ji-geum …ga-neun cha-ga it-seum-ni-kka Bây giờ có xe đi đến … không? 창문옆 자리로 해주세요 chang-mun-yeop ja-ri-ro hae-ju-se-yo Cho tôi ghế ngồi cạnh cửa sổ 표 두 장 사주세요 pyo du jang sa-ju-se-yo Mua cho tôi 2 vé tàu nhé …에 가려면 어디에서 갈아 타야 해요? …e ga-ryeo-myeon eo-di-e-seo gal-a tha-ya hae-yo Nếu muốn đi đến … thì tôi nên đổi trạm ở đâu? 여기는 어디예요? yeo-gi-neun eo-di-ye-yo Đây là đâu vậy? 지하철 정류장이 어디예요? ji-ha-cheol jeong-ryu-jang-i eo-di-ye-yo Trạm tàu điện ngầm ở đâu vậy? 이곳으로 가주세요 i-geo-seu-ro ga-ju-se-yo Cho tôi đến địa chỉ này 어디에서 택시를 잡을 수 있어요? eo-di-e-seo taek-si-reul jab-eul su is-seo-yo Tôi có thể bắt taxi ở đâu? Làm thế nào để học tiếng Hàn giao tiếp hiệu quả? Trước khi bắt đầu, hãy đặt ra mục tiêu cho bản thân. Bạn học giao tiếp để làm gì? Để trò chuyện với người Hàn, hay để xem phim, nghe nhạc? Sau đó hãy lập ra bảng kế hoạch học tập chi tiết dựa trên mục tiêu đó và tuân thủ theo. Điều quan trọng tiếp theo trong giao tiếp tiếng Hàn là phát âm. Dù bạn dùng nhiều từ vựng, đúng ngữ pháp nhưng không phát âm chuẩn thì người khác cũng khó hiểu được. Bạn nên học kỹ cách phát âm bảng chữ cái rồi mới đến những câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản. Phát âm rất quan trọng khi giao tiếp Đừng sợ hãi khi giao tiếp bằng tiếng Hàn! Việc giao tiếp tiếng Hàn phụ thuộc nhiều vào kỹ năng nói tiếng Hàn. Nhưng đa phần người học ngoại ngữ đều rất sợ nói. Vì sợ phát âm không chuẩn, sợ nói sai ngữ pháp, Chính tâm lý này đã dẫn đến việc mãi không thể nói được tiếng Hàn trôi chảy. Người nước ngoài sẽ luôn được thông cảm khi nói một ngoại ngữ khác. Vậy nên đừng sợ hãi, hãy luôn giữ bình tĩnh và tự tin. Bạn nên tranh thủ mọi cơ hội có thể giao tiếp tiếng Hàn. Đó là cách để nâng cao năng lực tiếng Hàn nhanh và hiệu quả nhất. Đừng sợ hãi khi giao tiếp bằng tiếng Hàn Bí quyết học tiếng Hàn giao tiếp cấp tốc Thường xuyên trau dồi vốn từ vựng Vốn từ vựng phong phú chính là “vũ khí” để giao tiếp lợi hại nhất. Dù bạn có nói sai ngữ pháp thì người nghe có thể vẫn hiểu nhờ vào từ vựng được nhắc đến. Để có thể nhớ được nhiều từ vựng phụ thuộc nhiều vào cách học mà bạn áp dụng. Học từ vựng theo chủ đề, dùng flashcard… là cách học từ vựng thông dụng và hiệu quả. Bạn cũng có thể học từ vựng tiếng Hàn qua video. Đó là một cách luyện nghe từ vựng tiếng Hàn với cách phát âm và giọng đọc chuẩn. Học từ vựng bằng flashcard Học giao tiếp tiếng Hàn qua các chương trình, phim ảnh Hàn Quốc Nếu như bạn là fan của phim Hàn hay các chương trình giải trí Hàn Quốc, đây là cách học dành cho bạn. Bạn có thể luyện nghe, phát âm, quan sát biểu cảm của người Hàn trong lúc xem. Người bản xứ thường nói nhanh, rút gọn câu, dùng nhiều từ lóng. Luyện nghe mỗi ngày giúp bạn học thêm thành ngữ, cụm từ mới, cũng như văn hóa và cách xử lý tình huống của người Hàn. Nâng cao kiến thức thực tế sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Hàn rất nhiều đấy! Chương trình giải trí Hàn Quốc – Knowing Brothers Học qua nghe các đoạn hội thoại, radio Học tiếng Hàn giao tiếp nên bắt đầu từ những đoạn hội thoại ngắn, nội dung đơn giản. Lúc bắt đầu sẽ rất khó để nghe rõ từng câu hoặc phát âm nhưng nghe nhiều sẽ thành quen. Khi đó bạn sẽ nhận biết được các âm và các từ trong câu. Sau khi đã quen thuộc thì có thể nghe đoạn dài hơn, tốc độ nhanh hơn. Học theo cách này giúp bạn rèn được phản xạ trong quá trình giao tiếp tiếng Hàn. Nghe radio để rèn phản xạ giao tiếp Học giao tiếp qua sách, giáo trình Cách học này rất tiện dụng vì bạn có thể mang theo sách theo học ở bất kỳ đâu. “Tự học tiếng Hàn cấp tốc” của nhóm tác giả The Changmi là cuốn sổ tay cần thiết để học giao tiếp tiếng Hàn. Cùng với từ vựng, sách còn mang đến các cấu trúc ngữ pháp đơn giản và thông dụng để vận dụng nhanh vào thực tế. Với nền tảng tiếng Hàn học được từ sách, bạn còn có thể phát triển được cả khả năng đọc và viết của mình trong các giai đoạn sau. “Tự học tiếng Hàn cấp tốc” của nhóm tác giả The Changmi Các khóa học tiếng Hàn giao tiếp cơ bản dành cho bạn Một số khóa học giao tiếp tiếng Hàn online được yêu thích hiện nay là của thầy Nguyễn Văn Khánh, Học viện Kanata, cô Châu Thùy Trang, cô Phạm Thu Thủy… Hoặc bạn có thể đăng ký các khóa học giao tiếp tiếng Hàn cấp tốc ở các trung tâm uy tín. Các khóa học giao tiếp cấp tốc sẽ chú trọng hơn kỹ năng phát âm và sự chủ động giao tiếp của người học. Tìm hiểu thêm TOP 10 khóa học tiếng Hàn offline, online tốt nhất hiện nay Lời kết Hy vọng bài viết của Du học MAP đã cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích về những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản. Nếu bạn yêu thích tiếng Hàn và có ý định du học Hàn Quốc thì có thể liên hệ với MAP qua số hotline 0942209198 – 0983090582 hoặc điền thông tin theo mẫu có sẵn ở dưới bài viết để được tư vấn thêm nhé! Thanh Lê Tư vấn Du học MAP Việc học tiếng Hàn trở nên ngày càng phổ biến. Tiếng Hàn trở thành một ngôn ngữ tiềm năng mang lại rất nhiều lợi ích cho người học, dùng để đi làm, đi du lịch hoặc đơn giản là để biết thêm một ngôn ngữ thú vị. Giao tiếp tiếng Hàn là mục đích chính mà hầu hết mọi người đều muốn khi học tiếng Hàn. Phương pháp học tiếng Hàn giao tiếp qua phiên âm được xem là tối ưu và hiệu quả nhất. Cách học này vừa giúp tiết kiệm thời gian vừa mang lại kết quả vô cùng khả quan. Người tạo Admin - 20 tháng 08, 2021 Những bước cơ bản để bắt đầu học tiếng Hàn có phiên âm Học tiếng Hàn có phiên âm trong giao tiếp là một phương pháp học phù hợp với hầu hết những người mới bắt đầu học tiếng Hàn. Phương pháp này không đòi hỏi quá nhiều thời gian nên rất thích hợp với những người có quỹ thời gian eo hẹp, những người đang đi làm hoàn toàn có thể học giao tiếp tiếng Hàn trong thời gian ngắn qua phương pháp này. Hãy cùng tìm hiểu xem việc học tiếng Hàn để giao tiếp qua phiên âm sẽ hiệu quả như thế nào. Học tiếng Hàn có phiên âm Bảng chữ cái và định nghĩa phiên âm tiếng Hàn Đầu tiên cần phải nói tiếng Hàn khác hoàn toàn với tiếng Việt mà chúng ta đang sử dụng. Tiếng Hàn là chữ tượng hình và không hề có một ký tự chữ latinh nào trong bảng chữ cái cả, nên việc tiếp cận tiếng Hàn sẽ phần nào gặp khó khăn cho những người mới bắt đầu. Hãy bắt đầu với việc làm quen với bảng chữ cái tiếng Hàn cho người mới học, bảng chữ Hangul. Hangul bao gồm 28 chữ cái bao gồm 11 nguyên âm và 17 phụ âm, được xây dựng hài hòa dựa trên thuyết âm dương. Sau khi đã biết về bảng chữ Hangul chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại phiên âm. Hiện tại có hai loại phiên âm được sử dụng khá rộng rãi và phổ biến là phiên âm tiếng Việt và phiên âm latinh quốc tế. Phiên âm tiếng Việt là một đặc sản riêng giúp người Việt học tiếng Hàn cơ bản đơn giản hơn. Còn phiên âm latinh là phiên âm quốc tế được sử dụng nhiều hơn và thông dụng hơn ở nhiều quốc gia khác. Phiên âm tiếng Hàn là dịch lại những phát âm tiếng Hàn sao cho giống với ngôn ngữ và cách phát âm của một nước khác nhằm giúp người học có thể dễ dàng hình dung ra cách đọc và cách phát âm khi giao tiếp. Học tiếng Hàn có phiên âm qua bảng chữ cái > > Xem thêm tại Làm thế nào để bắt đầu học tiếng Hàn cơ bản Cách phiên âm tiếng Hàn Tiếng Hàn được cấu tạo từ hai thành phần cơ bản là nguyên âm và phụ âm. Nguyên âm trong tiếng Hàn lại được chia thành nguyên âm ngang và nguyên âm dọc. Để có thể dễ hiểu hơn sau đây sẽ là cách phiên âm bao gồm ký tự tiếng Hàn, phiên âm quốc tế và phiên âm tiếng Việt theo thứ tự từ trái sang phải. Chúng ta sẽ có phiên âm dọc ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ, và phiên âm ngang ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ. ㅏ - [a] – a ㅓ - [o] – ơ ㅗ - [o] – ô ㅜ - [u] – u ㅣ - [i] – i ㅔ - [e] - ê ㅛ - [yo] – yô ㅑ - [ya] - ya ㅠ - [yu] – yu ㅕ - [yo] - yơ ㅡ - [ui] – ư ㅐ - [ae] - ae ㅒ - [jae] – yae ㅖ - [je] - yê ㅘ - [wa] - wa ㅙ - [wae] - wae ㅚ - [we] - oe ㅝ - [wo] - wo ㅞ - [we] - we ㅟ - [ü/wi] - wi ㅢ - [i] – ưi Tương tự sẽ là phiên âm của bảng chữ cái tiếng Hàn phụ âm, phụ âm trong tiếng Hàn có thể đứng đầu hoặc đứng cuối. Nắm rõ phiên âm bạn sẽ biết được cách phát âm tiếng Hàn giao tiếp vô cùng dễ dàng. ㄱ - k, g - tùy theo từng từ sẽ phát âm k hoặc g ㄴ - n ㄷ - t, d - tùy theo từng từ sẽ phát âm t hoặc d ㄹ - r, l - Khi đứng đầu từ phát âm là r, cuối từ là l ㅁ - m ㅂ - b ㅅ - s ㅇ - ng ㅈ - ch ㅊ - ch’ - mạnh hơn ㅈ một chút ㅋ - kh ㅌ - th ㅍ – ph, p – Đứng đầu là ph, đứng cuối là p ㅎ - h ㄲ - kk ㄸ - tt ㅃ - pp ㅆ - ss ㅉ – chch Biết được các nguyên tắc về nguyên âm bạn đã có thể tự học tiếng Hàn sơ cấp dễ dàng. Ngoài ra bạn còn có thể tự ghép được những chữ cái để tạo thành câu giao tiếp tiếng Hàn đơn giản. Khi ghép tiếng Hàn ra sao thì phiên âm cũng tương tự vậy. Đây sẽ là một số ví dụ thông dụng trong các câu giao tiếp tiếng Hàn. Học tiếng Hàn có phiên âm dễ dạt hiệu quả > > Xem thêm tại Gợi ý cách học từ vựng tiếng Hàn vô cùng hiệu quả​ 안녕? An-nyong? Chào! 안녕하세요? An-nyong-ha-sê-yo? Chào bạn? 안녕하십니까? An-nyong-ha-sim-ni-kka? Chào bạn? 만나서 반가워. Man-na-sô- ban-ga-wo.Rất vui được gặp bạn. 만나서 반갑습니다. Man-na-sô- ban-gap-sưm-ni-da. Rất vui được gặp bạn. Học tiếng Hàn thật sự không khó Vậy chúng ta đã tìm hiểu những bước cơ bản để có thể giao tiếp được tiếng Hàn cơ bản. Để có thể thành thạo được thì phải mật một khoảng thời gian nhất định để có thể rèn luyện liên tục. Lời khuyên là bạn nên tìm mua một quyển từ điển phiên âm tiếng Hàn để biết thêm nhiều từ vựng cũng như là nhiều phiên âm của các từ khác nhau. Tiếng Hàn mang lại rất nhiều cơ hội cho chúng ta để phát triển công việc trong tương lai. Biết được tiếng Hàn sẽ mở ra cho bạn vô cùng nhiều cánh cửa để dẫn đến thành công. Việc duy nhất bạn cần làm đó là duy trì quyết tâm và rèn luyện nhiều nhất có thể. Hãy kiên trì với mục tiêu của mình và rồi bạn sẽ thành công. Tags học tiếng Hàn có phiên âm, bảng chữ cái tiếng Hàn cho người mới học, học tiếng Hàn cơ bản, bảng chữ cái tiếng Hàn phụ âm, học tiếng Hàn sơ cấp, từ điển phiên âm tiếng Hàn, giới thiệu bảng chữ cái tiếng Hàn, tập viết bảng chữ cái tiếng Hàn

cách phát âm tiếng hàn giao tiếp